Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga nói đường ống dẫn dầu gần biên giới Ukraine bị "tấn công khủng bố"

09:11 | 11/05/2023

77 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhà chức trách Nga cho biết một đường ống dẫn dầu của nước này tại khu vực biên giới Bryansk đã bị tấn công hôm 10/5.
Nga nói đường ống dẫn dầu gần biên giới Ukraine bị tấn công khủng bố - 1
Nổ lớn tại khu vực đường ống dẫn dầu Druzhba ở vùng Bryansk, Nga hồi tháng 4/2022 (Ảnh: Twitter).

Nhà chức trách Nga hôm 10/5 thông tin, đường ống dẫn dầu Druzhba thuộc công ty năng lượng Transneft đã trở thành mục tiêu của một vụ "tấn công khủng bố" hôm 10/5.

"Đúng vậy, vào sáng sớm hôm nay, đã có một nỗ lực tiến hành tấn công khủng bố nhằm vào đường ống dẫn dầu Druzhba tại trạm bơm Bryansk", người phát ngôn của công ty Transneft xác nhận với hãng thông tấn Tass.

Theo Transneft, vụ việc trên không gây ra thương vong về người. Cơ quan điều tra đang khẩn trương tiến hành làm rõ vụ việc.

Vào sáng sớm ngày 10/5, Baza, một trang tin gần gũi với lực lượng hành pháp Nga, cho biết 3 bể chứa dầu thuộc đường ống Druzhba đã bị tấn công. Tuy nhiên, hoàn cảnh cũng như động cơ của vụ tấn công trên chưa được tiết lộ.

Đường ống Druzhba được xây dựng từ thời Liên Xô và là một trong những đường ống chính dẫn dầu từ Nga sang các nước châu Âu. Kể từ khi xung đột Nga - Ukraine nổ ra hồi tháng 2/2022, Druzhba cùng các đường ống dẫn dầu và khí đốt từ Nga sáng châu Âu đã thường xuyên trở thành mục tiêu của các vụ tấn công khác nhau.

Vào ngày 25/4/2022, một vụ nổ lớn đã được ghi nhận tại đường ống Druzhba. Tới cuối tháng 12/2022, đường ống dẫn khí đốt Urengoi - Pomary - Uzhhorod từ Nga sang châu Âu qua ngả Ukraine ở vùng Chuvashia cũng đã phát nổ dữ dội khiến ít nhất 3 người thiệt mạng.

Theo Reuters, đường ống khí đốt Urengoi - Pomary - Uzhhorod được xây dựng từ những năm 1980 và hiện thuộc quyền sở hữu và vận hành của tập đoàn năng lượng quốc doanh Gazprom của Nga.

Thời gian gần đây, giao tranh thường xuyên xảy ra tại khu vực biên giới Bryansk của Nga. Hôm 30/4, Thống đốc Bryansk Alexander Bogomaz cáo buộc Ukraine đã pháo kích khu vực này bằng pháo phản lực phóng loạt.

Trước đó, vào hôm 6/4, ông Bogomaz tuyên bố lực lượng phòng vệ biên giới thuộc Cơ quan An ninh Liên bang Nga (FSB) đã ngăn chặn thành công một kế hoạch đột nhập lãnh thổ Nga tại khu vực làng Sluchovsk, quận Pogarsky ở vùng Bryansk.

Theo ông Bogomaz, một màn đấu súng đã nổ ra giữa 20 biệt kích Ukraine với lực lượng phòng vệ biên giới Nga. Thông tin chi tiết về thương vong cũng như thiệt hại của 2 bên hiện chưa được công bố.

Trước đó, vào đầu tháng 3, đơn vị đặc nhiệm Kraken của Cục Tình báo Quốc phòng Ukraine tuyên bố đã phá hủy một tháp quan sát biên giới của Nga tại khu vực này.

"Sử dụng máy bay không người lái (UAV) cảm tử, các đặc nhiệm tình báo của đơn vị Kraken đã phá hủy một tòa tháp quan sát biên giới tại vùng Bryansk của Nga", tuyên bố của đơn vị Kraken viết.

Theo Dân trí

Nga phát hiện âm mưu đánh bom đường ống dẫn dầu DruzhbaNga phát hiện âm mưu đánh bom đường ống dẫn dầu Druzhba
Khí đốt Nga quá cảnh qua Ukraine vẫn duy trì ổn địnhKhí đốt Nga quá cảnh qua Ukraine vẫn duy trì ổn định

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 12/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 06:00