Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nga khóa đường ống cấp dầu cho Ba Lan

09:56 | 26/02/2023

1,458 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nga ngừng cấp dầu cho Ba Lan qua đường ống Druzhba trong bối cảnh quan hệ giữa hai nước leo thang căng thẳng do cuộc xung đột ở Ukraine.
Nga khóa đường ống cấp dầu cho Ba Lan - 1
Một trạm bơm dầu của đường ống Druzhba ở Adamowo, Ba Lan (Ảnh: Reuters).

Theo Reuters, Giám đốc điều hành Tập đoàn dầu khí Ba Lan PKN Orlen, ông Daniel Obajtek, ngày 25/2 cho biết Nga đã tạm dừng cung cấp dầu cho Ba Lan qua đường ống dẫn Druzhba, song Warsaw đã chuẩn bị sẵn cho kịch bản này.

"Nga đã ngừng cung cấp dầu cho Ba Lan, song chúng tôi có chuẩn bị trước cho kịch bản này. Dầu thô từ Nga chỉ chiếm 10% tổng lượng nhập khẩu và chúng tôi đã có nguồn thay thế", thông cáo của ông Obajtek cho hay.

Công ty Orlen khẳng định có thể cung cấp đầy đủ dầu thô cho các nhà máy lọc dầu thông qua nguồn nhập khẩu bằng đường biển, do vậy, việc Nga khóa đường ống sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu xăng dầu của PKN Orlen cho khách hàng.

Orlen đã hết hợp đồng với doanh nghiệp dầu khí Nga Rosneft vào tháng 2, song vẫn còn hợp đồng nhập dầu với công ty Tatneft của Nga. Các doanh nghiệp này hiện chưa đưa ra bình luận.

Druzhba là một trong những đường ống dẫn dầu lớn nhất thế giới, kéo dài khoảng 4.000 km, vận chuyển dầu từ Nga đến Ukraine, Belarus, Ba Lan, Hungary, Slovakia, Cộng hòa Séc, Áo và Đức. Việc vận chuyển dầu qua đường ống Druzhba được miễn trừ khỏi các biện pháp trừng phạt mà Liên minh châu Âu áp đặt với Nga để hỗ trợ các quốc gia có ít lựa chọn trong việc tìm kiếm nguồn cung thay thế.

Quyết định của Nga ngừng cấp dầu cho Ba Lan qua đường ống Druzhba diễn ra trong bối cảnh quan hệ giữa hai nước leo thang căng thẳng do chiến sự ở Ukraine. Ba Lan là một trong những quốc gia ủng hộ mạnh mẽ Ukraine nhằm đối phó với chiến dịch quân sự của Nga. Ba Lan được cho là đầu mối vận chuyển vũ khí của phương Tây vào nước láng giềng Ukraine kể từ khi xung đột nổ ra. Warsaw đã viện trợ cho Kiev nhiều khí tài quân sự, trong đó có các xe tăng do Liên Xô chế tạo. Trong tuần này, Ba Lan cũng chuyển những xe tăng chiến đấu chủ lực Leopard đầu tiên cho Ukraine.

Theo Dân trí

Trung Quốc yêu cầu tìm ra thủ phạm phá hoại đường ống Nord StreamTrung Quốc yêu cầu tìm ra thủ phạm phá hoại đường ống Nord Stream
Phân tích và dự báo giá khí đốt trong trung và dài hạnPhân tích và dự báo giá khí đốt trong trung và dài hạn
Nhìn lại một năm chiến sự Nga – Ukraine: Ai là bên hưởng lợi?Nhìn lại một năm chiến sự Nga – Ukraine: Ai là bên hưởng lợi?
ADNOC Gas lần đầu chào bán cổ phiếu ra công chúngADNOC Gas lần đầu chào bán cổ phiếu ra công chúng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,200 ▼2000K 83,600 ▼1400K
Nguyên liệu 999 - HN 82,100 ▼2000K 83,500 ▼1400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▼1800K 85,300 ▼1300K
Cập nhật: 26/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
TPHCM - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
Hà Nội - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
Miền Tây - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.100 ▼1300K 84.600 ▼1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.100 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▼1800K 85.300 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.100 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 ▼1300K 83.800 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 ▼1300K 83.720 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 ▼1290K 83.060 ▼1290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 ▼1190K 76.860 ▼1190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 ▼980K 63.000 ▼980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 ▼890K 57.130 ▼890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 ▼850K 54.620 ▼850K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 ▼790K 51.270 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 ▼760K 49.170 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 ▼540K 35.010 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 ▼480K 31.580 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 ▼430K 27.800 ▼430K
Cập nhật: 26/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,150 ▼190K 8,460 ▼110K
Trang sức 99.9 8,140 ▼190K 8,450 ▼110K
NL 99.99 8,170 ▼190K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,140 ▼190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,240 ▼190K 8,470 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,240 ▼190K 8,470 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,240 ▼190K 8,470 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼180K 8,530 ▼130K
Cập nhật: 26/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,978.36 16,139.76 16,657.51
CAD 17,522.02 17,699.01 18,266.79
CHF 27,902.22 28,184.06 29,088.20
CNY 3,422.11 3,456.68 3,567.57
DKK - 3,495.94 3,629.81
EUR 25,878.45 26,139.85 27,297.36
GBP 31,003.12 31,316.28 32,320.90
HKD 3,183.43 3,215.58 3,318.74
INR - 300.64 312.66
JPY 159.37 160.97 168.63
KRW 15.64 17.38 18.86
KWD - 82,383.17 85,676.61
MYR - 5,632.37 5,755.20
NOK - 2,232.70 2,327.49
RUB - 232.61 257.50
SAR - 6,750.81 6,998.93
SEK - 2,252.19 2,347.80
SGD 18,351.40 18,536.76 19,131.42
THB 646.58 718.42 745.93
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 26/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 25,996.00 26,100.00 27,198.00
GBP 31,179.00 31,304.00 32,263.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,314.00
CHF 28,036.00 28,149.00 29,005.00
JPY 161.04 161.69 168.71
AUD 16,068.00 16,133.00 16,627.00
SGD 18,471.00 18,545.00 19,061.00
THB 712.00 715.00 745.00
CAD 17,626.00 17,697.00 18,202.00
NZD 14,511.00 15,002.00
KRW 17.33 19.02
Cập nhật: 26/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25509
AUD 16130 16230 16800
CAD 17660 17760 18317
CHF 28226 28256 29065
CNY 0 3467.5 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26147 26247 27125
GBP 31362 31412 32519
HKD 0 3266 0
JPY 162.18 162.68 169.23
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14613 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18462 18592 19321
THB 0 676.8 0
TWD 0 777 0
XAU 8280000 8280000 8530000
XBJ 8000000 8000000 8530000
Cập nhật: 26/11/2024 13:00