Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Nâng cao nhận thức cho CBCNV về an toàn giao thông

07:12 | 13/01/2019

252 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tháng 01/2019, Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã tổ chức khóa đào tạo “Kỹ năng lái xe an toàn khi tham gia giao thông” nhằm trang bị cho CBCNV các kỹ năng lái xe an toàn khi tham gia giao thông; các kỹ năng phán đoán, xử lý tình huống, đánh giá các mối nguy tiềm ẩn trên đường. Khóa học được chia thành nhiều lớp với sự tham gia của toàn thể CBCNV Công ty.

Nội dung của khóa học bao gồm các quy tắc lái xe an toàn, trách nhiệm của người lái xe, cách kiểm tra phương tiện hàng ngày trước khi lái, điều chỉnh gương chiếu hậu trong và ngoài xe để giảm điểm mù, đánh giá mối nguy trên đường và ứng phó khẩn cấp, kiểm soát phương tiện trong quá trình lái, giữ khoảng cách theo quy ước 2 giây và 4 giây, kỹ thuật thắng xe và dừng xe hiệu quả, kiểm soát tầm nhìn và tốc độ, hành động cần thiết khi gặp nạn…

nang cao nhan thuc cho cbcnv ve an toan giao thong
CBCNV BSR tham gia lớp học thực hành lái xe an toàn

Qua khóa học, CBCNV BSR đã được nâng cao kiến thức về xử lý các tình huống khẩn cấp một cách an toàn, hiệu quả trong quá trình điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông và tuân thủ nội quy, luật lệ hiện hành

Đồng thời, nhân dịp trước Tết Nguyên đán, trong tháng 1/2019, Công ty BSR cũng đã tổ chức “Cuộc thi Vì an toàn giao thông” trên Internet nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông của CBCNV BSR, đẩy mạnh việc thực hiện văn hóa an toàn giao thông khi điều khiển phương tiện giao thông trong và ngoài Nhà máy.

nang cao nhan thuc cho cbcnv ve an toan giao thongThao diễn PCCC tại Nhà máy Lọc dầu Dung Quất
nang cao nhan thuc cho cbcnv ve an toan giao thongBSR tiên phong trong công tác nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ
nang cao nhan thuc cho cbcnv ve an toan giao thongĐoàn Thanh niên BSR tổ chức tặng quà Noel cho con CBCNV
nang cao nhan thuc cho cbcnv ve an toan giao thongBSR là doanh nghiệp đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” năm 2018

Trang Nhung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 11:45