Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Năm 2021: Giá các nguyên liệu tăng vọt trên toàn thế giới

17:54 | 26/12/2021

6,473 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ hơn một năm nay, giá các nguyên liệu, từ thép, nhôm, đồng, cho đến lúa mì, đậu nành, dầu khí..., đều leo thang liên tục.
Năm 2021: Giá các nguyên liệu tăng vọt trên toàn thế giới

Ví dụ, giá một tấn đồng đã tăng gấp đôi kể từ tháng 4/2020. Tình trạng này khiến các nhà công nghiệp điên đầu vì thấy chi phí sản xuất tăng vọt một cách nguy hiểm và tạo ra nguy cơ căng thẳng về lương thực đối với các nước nghèo. Theo Tổ chức Lương Nông Liên Hiệp Quốc, trong 10 năm qua, chưa bao giờ giá lương thực trên thế giới lại tăng cao như thế.

Có nhiều nguyên nhân, nhưng rõ ràng là đại dịch Covid-19 đã đóng vai trò quan trọng. Việc ngừng lại gần như hoàn toàn các trao đổi mậu dịch vào lúc cao điểm của dịch bệnh đã làm xáo trộn thương mại thế giới, vốn được tổ chức rất chặt chẽ.

Philippe Chalmin, một chuyên gia về các nguyên liệu của Pháp cho biết: “Tốc độ phục hồi kinh tế quá nhanh, trong khi các khả năng sản xuất của thế giới chưa trở lại mức tối ưu, cho nên hệ thống thương mại toàn cầu càng thêm xáo trộn”. Tốc độ phục hồi quá nhanh cũng đã khiến chi phí vận tải đường biển tăng gấp 5 lần kể từ mùa hè 2020.

Cũng theo kinh tế gia Chalmin, các kế hoạch kích thích kinh tế và các khoản trợ cấp cho những người nghèo nhất ở nhiều nước cũng đã khiến cho thương mại quốc tế “nóng” thêm. Khác với tầng lớp trung lưu, khá giả, những hộ gia đình nghèo nhất dùng các khoản trợ cấp ấy để cải thiện cuộc sống hàng ngày, tức là tiêu thụ nhiều hơn.

Ngoài ra, xu hướng của nhiều nước chuyển sang nền “kinh tế xanh” để góp phần chống biến đổi khí hậu khiến một nhà kinh tế lo ngại thế giới bước vào một “siêu chu kỳ” mới: Tình trạng tăng giá các nguyên liệu sẽ còn kéo dài ít nhất một thập niên, giống như vào những năm 2000 do tác động của tiến trình đô thị hóa ở Trung Quốc.

Về phần các nguyên liệu nông nghiệp, nhà nghiên cứu Sébastien Abis, Viện Quan hệ Quốc tế và Chiến lược (IFRI), không giấu nỗi lo ngại: Trong ngắn hạn, việc giá khí đốt tăng vọt sẽ khiến giá phân nitơ tăng gấp 3, và như vậy sẽ làm giảm năng suất nông nghệp và khiến giá nông phẩm tăng cao. Trong dài hạn, do tác động của biến đổi khí hậu, các thiên tai sẽ xảy ra ngày càng nhiều, đe dọa đến mùa màng ở nhiều nước. Ấy là chưa kể một số nước, trong đó có Trung Quốc, vì thấy giá sẽ tiếp tục tăng trên thế giới, nên đang mua trữ quá mức, khiến xu hướng tăng giá càng tiếp diễn.

Giá nguyên vật liệu tăng Giá nguyên vật liệu tăng "choáng", từ hộp tôm đến đại dự án đều oằn mình
Thích ứng với chu kỳ tăng giá của nguyên liệu thôThích ứng với chu kỳ tăng giá của nguyên liệu thô

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 ▲50K 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 ▲50K 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 18/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 22:00