Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Masan đón 650 triệu USD từ Thái Lan

10:20 | 29/01/2016

618 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thực hiện thương vụ 1,1 tỷ USD, Singha - đại gia của Thái Lan đã chuyển khoản vốn đầu tư 650 triệu USD vào Masan. Đợt góp vốn 450 triệu USD còn lại dự kiến sẽ được hoàn tất trong thời gian tới sau khi thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật.
tin nhap 20160129091456
Ảnh minh họa.

Ngày 28/1, tại TP Hồ Chí Minh, Công ty cổ phần Tập đoàn Masan (HOSE: MSN, “Masan”) công bố đợt góp vốn đầu tiên từ đối tác chiến lược Singha Asia Holding Pte Ltd (“Singha”) - Thái Lan. Theo đó, đối tác Singha đã chuyển khoản vốn đầu tư 650 triệu USD, bao gồm 50 triệu USD để sở hữu 33,3% cổ phần Masan Brewery và 600 triệu USD để sở hữu 14,3% cổ phần Masan Consumer Holdings.

Khoản vốn đầu tư 600 triệu USD chuyển vào Masan Consumer Holdings sẽ được sử dụng để mua thêm cổ phần của Masan Consumer, mảng kinh doanh thực phẩm và đồ uống không cồn của Masan. Như vậy, tỷ lệ sở hữu trực tiếp của Masan Consumer Holdings trong công ty Masan Consumer sẽ tăng từ 77,8% lên 96,7%.

Đợt góp vốn 450 triệu USD còn lại sẽ gia tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần công ty Masan Consumer Holdings của Singha lên 25% sau khi thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật.

Trước đó, ngày 25/12/2015, Masan - một trong những doanh nghiệp lớn trong khu vực kinh tế tư nhân của Việt Nam đã “bắt tay” cùng Singha Asia - một công ty thành viên quan trọng của Tập đoàn Boon Rawd Brewery, Thái Lan thực hiện giao dịch trị giá 1,1 tỷ USD.

Với việc ký kết này, cho phép Singha sở hữu 25% cổ phần Masan Consumer Holdings và 33,3% cổ phần Masan Brewery. Trước khi có sự tham gia của Shingha, Masan Consumer Holdings do Masan sở hữu 100%, công ty này sở hữu 100% vốn của Masan Brewery và gần 80% vốn của Masan Consumer.

Theo các chuyên gia kinh tế nhận định, với cái “bắt tay” 1,1 tỷ USD này, thị trường 250 triệu người tiêu dùng của các nước “inland ASEAN” (Việt Nam, Thái Lan, Myanmar, Campuchia và Lào) sẽ có “luồng gió mới”. Đồng thời, thương vụ này cũng cho thấy sự tích cực của giới tỷ phú Thái Lan trong việc tìm kiếm các cơ hội tăng trưởng ở nước ngoài, đặc biệt là mua lại doanh nghiệp mạnh nhất trong khu vực của Việt Nam.

Ông Nguyễn Đăng Quang, Chủ tịch Masan cho rằng đây là trường hợp hiếm gặp, độc đáo khi hai nền tảng hàng đầu trong khối ASEAN cùng hợp tác phát triển để tạo ra giá trị đột phá vượt trội. “Với tôi, bắt tay Singha thì 1+1 phải bằng 5”, ông Quang khẳng định.

Theo Công Quang (Dân Trí)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▼1300K 85,000 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▼1300K 84,900 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Cập nhật: 25/11/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
TPHCM - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Hà Nội - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Miền Tây - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▼1100K 85.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▼1090K 85.020 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▼1090K 84.350 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▼1010K 78.050 ▼1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▼820K 63.980 ▼820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▼750K 58.020 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▼710K 55.470 ▼710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▼670K 52.060 ▼670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▼650K 49.930 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▼460K 35.550 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▼420K 32.060 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▼370K 28.230 ▼370K
Cập nhật: 25/11/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▼100K 8,600 ▼70K
Trang sức 99.9 8,360 ▼100K 8,590 ▼70K
NL 99.99 8,390 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Cập nhật: 25/11/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25506
AUD 16221 16321 16886
CAD 17878 17978 18532
CHF 28137 28167 28960
CNY 0 3473.5 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26198 26298 27170
GBP 31518 31568 32686
HKD 0 3266 0
JPY 161.7 162.2 168.73
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14696 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18513 18643 19370
THB 0 680.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 25/11/2024 15:00