Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Lùng mua heo mọi ăn Tết

06:32 | 19/12/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá heo hơi thường đang tiến sát giá heo rừng lai (heo mọi) nên mùa Tết năm nay nhiều gia đình đổ xô đặt mua giống heo này ăn Tết.

Giá heo thường tăng đột biến và đang tiến đến mốc 100.000 đồng một kg hơi. Nên, thay vì ăn heo thường, nhiều gia đình đang săn lùng heo mọi để mua.

Chị Hà ở quận Bình Thạnh (TP HCM) cho biết, năm nay thay vì đặt mua heo thường 100.000 đồng một kg hơi, chị quyết định chọn heo mọi giá 120.000 đồng một kg. Để chắc chắn có hàng, chị đã đặt cọc con heo mọi 40 kg tới 4 triệu đồng.

Lùng mua heo mọi ăn Tết
Heo mọi thường được thả rộng. Ảnh: MH.

Cũng săn mua heo mọi, chị Loan ở Bình Dương biết một gia đình có nuôi 3 con, xin đặt hàng từ sớm mà chủ không chịu bán nên chị đành tìm mua các mối nuôi chuyên nghiệp với giá 140.000 đồng một kg, tăng 20.000 đồng mỗi kg so với thông thường.

"Tôi năn nỉ để lại một con với giá 160.000 đồng một kg nhưng họ không bán, nên buộc phải tìm mua các mối khác sớm. Dự báo, giá heo thường dịp Tết năm nay cũng có thể ngang ngửa heo mọi", chị Loan nói.

Săn tìm mua heo mọi cả tháng nay, chị Hải ở Kon Tum cho biết năm nay không chỉ heo mọi khan hiếm mà cả heo thường tìm mua cũng khó. Do đó, sau khi mất một thời gian dài vào trong buôn làng tìm mua không có thì năm nay chị đành chuyển sang đặt giò bò, giò bê và tìm mua dê để phục vụ Tết.

Là đầu mối chuyên nuôi heo mọi ở Đồng Tháp, anh Hòa cho biết, lượng người tìm mua heo mọi cho dịp Tết năm nay tăng đột biến. "Năm nay tôi nuôi khoảng 300 con heo mọi để cung ứng ra thị trường, đều được khách sỉ và lẻ đặt mua từ sớm với giá 130.000 đồng một kg hơi", anh Hòa nói và cho hay, hiện khá nhiều khách lẻ gọi đặt mua nguyên con nhưng đã hết hàng.

Cũng xác nhận heo mọi Tây Nguyên "cháy hàng" cho dịp Tết, anh Thanh, thương lái ở Đăk Lăk dù miệt mài tìm mối nhưng không gom được nhiều. "Nếu năm ngoái tôi thu mua được khoảng 400 -500 con từ các buôn làng thì năm nay lượng hàng gom được chưa tới 200 con", anh Thanh nói và giải thích nguyên nhân khiến heo khan hiếm là do nhu cầu tăng cao. Thay vì mua heo thường, khách lẻ đã tìm mua heo mọi từ rất sớm.

Heo mọi hay còn gọi lợn mọi, lợn đen, lợn mán, lợn cắp nách... Đây là loại heo được lai giữa heo rừng vào heo nhà. Heo mọi có hình dáng nhỏ con, nuôi chậm lớn, thường chỉ nặng khoảng 20-40 kg nên thịt săn chắc.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,940 ▼20K 8,320 ▼20K
Trang sức 99.9 7,930 ▼20K 8,310 ▼20K
NL 99.99 7,960 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,930 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,030 ▼20K 8,380 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,030 ▼20K 8,330 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,030 ▼20K 8,330 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 13/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 13/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25502
AUD 16200 16300 16870
CAD 17833 17933 18484
CHF 28333 28363 29157
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26472 26572 27445
GBP 31814 31864 32966
HKD 0 3240 0
JPY 160.75 161.25 167.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14821 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18550 18680 19411
THB 0 673.5 0
TWD 0 782 0
XAU 8050000 8050000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 09:00