Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

LPBank được vinh danh TOP 100 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023

18:50 | 16/08/2023

34 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với chiến lược thay đổi toàn diện, củng cố mạng lưới rộng lớn để phát triển mạnh mẽ, bền vững, tiến gần mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, LPBank đã góp mặt trong Top 100 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023.

Ngày 15/8/2023, tại Hà Nội, Brand Finance – Tổ chức hàng đầu thế giới về định giá thương hiệu phối hợp với Mibrand Vietnam – Agency chuyên sâu về tư vấn thương hiệu và nghiên cứu thị trường chính thức công bố danh sách Top 100 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023.

LPBank được vinh danh TOP 100 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023
Ông Hồ Nam Tiến, Tổng Giám đốc LPBank (giữa) tại sự kiện vinh danh Top 100 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023.

Theo bảng công bố, LPBank có giá trị thương hiệu đạt 248,84 triệu USD, chỉ số xếp hạng thương hiệu (Brand rating) được xếp loại AA-, chỉ số sức mạnh thương hiệu (Brand Strength Index) được Brand Finance chấm 65,34 điểm và đứng vị trí 33/100 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023. Đây là sự ghi nhận xứng đáng cho những nỗ lực của LPBank khi thực hiện chiến lược thay đổi về mọi mặt để phát triển toàn diện, bền vững, khẳng định bước tiến mạnh mẽ không chỉ về giá trị thương hiệu mà còn là tiềm năng tăng trưởng và sự tin yêu của khách hàng.

Giá trị và sức mạnh ảnh hưởng của thương hiệu LPBank tiếp tục cho thấy bước tiến mạnh mẽ của Ngân hàng sau quá trình đổi mới toàn diện, sự đầu tư vào công nghệ, sản phẩm và chất lượng dịch vụ, mang đến nhiều giá trị vượt trội cho khách hàng, đối tác, giúp LPBank tiến gần hơn mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam.

LPBank được vinh danh TOP 100 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023
Được vinh danh trong Top 100 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023 là thước đo quan trọng cho sự thành công và nâng tầm vị thế của LPBank trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng tại Việt Nam.

Cũng theo Brand Finance, Top 100 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023 được đánh giá và xếp hạng dựa trên thực tế tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp với các trụ cột chính là: Chỉ số sức mạnh thương hiệu, tác động thương hiệu trong lĩnh vực, kết quả kinh doanh và dự báo tăng trưởng trong tương lai. Ngoài việc định giá giá trị thương hiệu, Brand Finance cũng xác định sức mạnh tương đối của các thương hiệu thông qua thẻ điểm cân bằng gồm các số liệu đánh giá hoạt động đầu tư tiếp thị, vốn cổ đông và hiệu quả kinh doanh, tuân thủ ISO 20671.

Vượt qua các tiêu chí của Brand Finance sẽ là thước đo quan trọng cho sự thành công và nâng tầm vị thế của LPBank trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng tại Việt Nam. Ngoài ra, với nỗ lực không ngừng mở rộng mạng lưới tới các huyện, xã trên toàn quốc, LPBank phục vụ ngày càng nhiều khách hàng và là Ngân hàng TMCP có mạng lưới lớn nhất với chất lượng dịch vụ uy tín, thuận tiện và hiệu quả.

Hải Anh

Bảo hiểm Xuân Thành (XTI) Bảo hiểm Xuân Thành (XTI) "phất lên như diều" từ ngày Bầu Thụy nắm quyền LPBank
Cập nhật kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm của 10 ngân hàngCập nhật kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm của 10 ngân hàng
Nhiều ngân hàng được chấp thuận tăng vốn điều lệNhiều ngân hàng được chấp thuận tăng vốn điều lệ
LPBank chào bán gần 3.300 tỷ đồng trái phiếu ra công chúngLPBank chào bán gần 3.300 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 00:04
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 00:04
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 00:04

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 00:04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 00:04
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 00:04