Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Khuấy động đại hội mua sắm với triệu vé 0 đồng Vietjet

16:25 | 29/11/2019

347 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hòa cùng không khí ngày hội mua sắm “Black Friday” 2019 sôi động trên toàn thế giới, Vietjet tung khuyến mãi siêu khủng với hàng triệu vé giá chỉ từ 0 đồng (*). Đặc biệt, toàn bộ vé sẽ được tung ra trong một ngày duy nhất, 29/11/2019, không giới hạn khung giờ. Các tín đồ du lịch săn càng nhanh tay, càng nhiều cơ hội nhận vé hấp dẫn, thỏa sức bay khắp Việt Nam, đi khám phá khắp châu Á tới Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar và Campuchia… và các chặng bay do Vietjet Thailand khai thác chỉ với một cú click chuột tại website www.vietjetair.com và ứng dụng điện thoại Vietjet Air. Thời gian bay áp dụng từ 1/12/2019 đến 24/10/2020 (**).

Vé được mở bán trên các kênh của hãng tại website , ứng dụng điện thoại “Vietjet Air”, Facebook , mục “Đặt vé”. Bên cạnh đó, khách hàng Vietjet có thể đặt vé thông qua tổng đài 19001886 và các đại lý/ phòng vé chính thức của Vietjet trên toàn quốc. Thanh toán ngay bằng Vietjet SkyClub, các loại thẻ Visa/ Master/ AMEX/ JCB/ KCP/ UnionPay và thẻ ATM của 34 ngân hàng lớn tại Việt Nam (có đăng ký Internet Banking).

khuay dong dai hoi mua sam voi trieu ve 0 dong vietjet

Bên cạnh đó, chương trình khuyến mãi lớn nhất năm “Bay khp châu Á, săn máy bay 1 ký vàng” vẫn đang tiếp diễn với hàng trăm giải thưởng hấp dẫn khác. Khách hàng tham dự chương trình sẽ có cơ hội trúng thưởng mỗi ngày, mỗi tuần và giải đặc biệt là máy bay 1 ký vàng. Quý khách hàng mua vé từ nay đến hết ngày 16/1/2020 tại website , mobile app VietjetAir và tất cả kênh bán vé khác, nhanh tay đăng ký rút thăm trúng thưởng tại .

Với tinh thần “An toàn - Vui v - Giá r - Đúng gi” cùng chương trình chào đón hành khách thứ 100 triệu vào mùa lễ hội năm nay, Vietjet mong muốn mang lại nụ cười, sự thoải mái và niềm vui đoàn viên cho khách hàng ở độ cao trên 10.000m cùng những trải nghiệm thú vị trên tàu bay mới, ghế da êm ái, 9 món ăn nóng tươi ngon, tiếp viên xinh đẹp, thân thiện và nhiều chương trình khuyến mãi quà tặng hấp dẫn, hoạt động giải trí và dịch vụ tiện ích hiện đại khác trên nền tảng thương mại điện tử.

(*) Chưa bao gồm thuế, phí

(**) Trừ các ngày Lễ, Tết

Về Vietjet:

Hãng hàng không thế hệ mới Vietjet dẫn đầu cuộc cách mạng trong ngành hàng không Việt Nam, khu vực và thế giới. Với khả năng quản lý chi phí, khai thác, vận hành vượt trội, Vietjet mang tới cơ hội bay với chi phí tiết kiệm, linh hoạt, cung cấp đa dạng dịch vụ, đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.

Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) và sở hữu chứng nhận An toàn Khai thác IOSA; là hãng hàng không tư nhân lớn nhất Việt Nam được xếp hạng 7 sao - cao nhất thế giới về an toàn hàng không bởi tổ chức uy tín Airline Ratings, Top 50 hãng hàng không tốt nhất toàn cầu về hoạt động và sức khỏe tài chính trong hai năm 2018, 2019 của AirFinance Journal, liên tục nhận giải hãng hàng không chi phí thấp tốt nhất trao bởi các tổ chức uy tín như Skytrax, CAPA, Airline Ratings...

Với đội tàu bay trẻ trung, hiện đại với tuổi bình quân chỉ 2,7 năm, thuộc nhóm dẫn đầu thế giới về các chỉ số an toàn, chất lượng, độ tin cậy kỹ thuật, Vietjet khai thác mỗi ngày hơn 400 chuyến bay, phục vụ gần 100 triệu khách hàng trên khắp thế giới với mạng đường bay phủ khắp các điểm đến Việt Nam và quốc tế đến Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Myanmar, Campuchia, Trung Quốc...

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.95 16,155.51 16,674.63
CAD 17,682.35 17,860.96 18,434.88
CHF 28,404.00 28,690.91 29,612.83
CNY 3,400.74 3,435.09 3,546.00
DKK - 3,588.28 3,725.87
EUR 26,578.26 26,846.72 28,036.99
GBP 31,489.14 31,807.21 32,829.28
HKD 3,076.30 3,107.37 3,207.22
INR - 292.28 303.98
JPY 167.23 168.92 177.00
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,514.82 83,737.91
MYR - 5,599.48 5,721.89
NOK - 2,251.07 2,346.76
RUB - 259.22 286.97
SAR - 6,537.97 6,799.69
SEK - 2,339.43 2,438.88
SGD 18,402.77 18,588.66 19,185.97
THB 644.71 716.35 743.82
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 09/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,740.00 26,847.00 27,964.00
GBP 31,707.00 31,834.00 32,821.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,570.00 28,685.00 29,585.00
JPY 167.88 168.55 176.43
AUD 16,121.00 16,186.00 16,691.00
SGD 18,534.00 18,608.00 19,159.00
THB 710.00 713.00 745.00
CAD 17,804.00 17,876.00 18,421.00
NZD 14,952.00 15,458.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 09/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24780
AUD 16237 16287 16794
CAD 17953 18003 18462
CHF 28898 28948 29502
CNY 0 3436.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27042 27092 27795
GBP 32092 32142 32795
HKD 0 3185 0
JPY 170.51 171.01 176.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15011 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18690 18740 19292
THB 0 690.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 09:45