Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Khốn khổ vì trúng số 6,3 nghìn tỷ đồng, người đàn ông bí mật chuyển đến sống ở châu lục khác

08:08 | 21/11/2018

178 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Adrian Bayford đang chuyển đến định cư tại một địa điểm bí mật ở Úc sau khi việc trúng giải độc đắc trị giá 270 triệu USD khiến anh khốn khổ.
Khốn khổ vì trúng số 6,3 nghìn tỷ đồng, người đàn ông bí mật chuyển đến sống ở châu lục khác
Vợ chồng Gillian và Adrian Bayford khi đi nhận giải độc đắc và chưa ly dị. (Nguồn: Daily Express)

Theo một số tờ báo của Úc, Bayford đã bỏ lại cuộc sống nơi quê hương và bán căn biệt thự trị giá 14 triệu USD của mình sau khi giải độc đắc hàng trăm triệu USD khiến cuộc sống của ông ngày càng khổ sở.

Theo đó, người đàn ông 48 tuổi này đã bán tất cả thú cưng của mình và cũng cho đóng cửa hai cửa hàng thu âm mà anh vô cùng yêu quý vì anh cảm thấy ngày càng bị cô lập bởi chính 270 triệu USD mà anh vừa trúng.

Đáng nói, Bayford cũng bán toàn bộ số bất động sản mà anh đang nắm giữ, bao gồm 38 căn nhà ở Haverhill, Suffolk vì những người hàng xóm cũng ngày càng tạo áp lực cho anh.

Bạn bè của Bayford cũng nói rằng, anh ấy không còn cảm thấy thoải mái khi đi uống bia ở bên ngoài vì “mọi người đều muốn một phần trong số giải thưởng khổng lồ” của anh ấy.

Kể từ khi trúng giải độc đắc Euromillions năm 2012, ông bố 2 con này đã ly dị vợ và chia tay người tình 3 lần. Bayford tin rằng số tiền trúng thưởng của anh đã khiến anh không thể tìm được tình yêu đích thực và bây giờ anh chỉ muốn được nghỉ ngơi.

Khi sự thất vọng với cuộc sống siêu giàu ngày càng lớn, Bayford đã lên kế hoạch chuyển đến sống tại một địa điểm bí mật ở Úc và tìm lại chính mình, một người bạn thân của anh tiết lộ.

“Ngôi nhà khổng lồ, những mảnh đất rộng lớn và đế chế bất động sản mà Bayford sở hữu đều không có ý nghĩa gì với anh ta. Anh ta thực sự bị tổn thương bởi những mối quan hệ thất bại của mình. Anh ấy đang ở một giai đoạn mà muốn được bình yên và giải thoát”, người bạn thân này nói.

Kể từ khi trúng giải độc đắc vào năm 2012, Bayford đã biến mình thành một “chúa tể trang trại”. Anh thậm chí còn mua một đấu trường đua ngựa trị giá 2,7 triệu USD. Sau đó, cố gắng gây ấn tượng với người tình khác bằng cách mua gà của cô này nuôi.

Ngoài ra, với niềm đam mê âm nhạc của mình, Bayford thậm chí còn tổ chức một lễ hội nhạc rock địa phương trong khuôn viên dinh thự của riêng anh.

Tiếp theo, Bayford cũng tiêu tốn hàng trăm ngàn bảng Anh cho cô người tình Sam Burbrdge, 31 tuổi. Sau đó, cô này đã bỏ trốn với 540.000 USD (gần 13 tỷ đồng) và một chiếc xe trị giá 108.000 USD vào năm ngoái.

Theo Dân trí

Nghe mẹ khuyên mua thử tờ vé số, cô gái trúng ngay 93 tỷ đồng
Khách ở TP HCM mua 7 bộ số trúng 52 tỷ đồng
Trúng độc đắc gần 350 triệu USD nhờ đánh cược một dãy số suốt 25 năm
Sau tấm vé số trúng gần 97 tỷ đồng lại có vé trúng hơn 41 tỷ đồng
Mua tờ vé số trúng 8.000 tỷ đồng rồi vứt ở sàn xe, mãi sau mới biết

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 85,700
AVPL/SJC HCM 82,700 85,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 85,700
Cập nhật: 21/11/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 82.700 85.700
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 82.700 85.700
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.700 85.700
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 21/11/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 8,530
Trang sức 99.9 8,310 8,520
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,570
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,570
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,570
Cập nhật: 21/11/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 21/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 21/11/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 21/11/2024 00:02