Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Khẩn trương ban hành Thông tư hướng dẫn các trường hợp chỉ định thầu

21:36 | 24/04/2022

60 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa ban hành Thông báo số 124/TB-VPCP ngày 23/4/2022 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại cuộc họp hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù về chỉ định thầu đối với các gói thầu thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông giai đoạn 2021 – 2025.
Khẩn trương ban hành Thông tư hướng dẫn các trường hợp chỉ định thầu
Ảnh minh họa

Thông báo nêu rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan liên quan đã tích cực nghiên cứu, xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện cơ chế đặc thù về chỉ định thầu đối với các gói thầu thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 theo nhiệm vụ được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/1/2022 và Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/2/2022. Trên tinh thần quyết tâm thực hiện thành công, hiệu quả Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu các Bộ, ngành, cơ quan cần thống nhất đổi mới tư duy, phương thức, cách làm, khắc phục triệt để những tồn tại trong thời gian qua.

Để bảo đảm tiến độ theo yêu cầu, Phó Thủ tướng đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương ban hành Thông tư theo thẩm quyền hướng dẫn các bộ, cơ quan xem xét, quyết định các trường hợp chỉ định thầu thuộc thẩm quyền của các bộ, cơ quan theo nhiệm vụ giao tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/1/2022.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng dự thảo văn bản để hướng dẫn chi tiết đối với các gói thầu thuộc thẩm quyền chỉ định thầu của Thủ tướng Chính phủ đã được Quốc hội giao tại Nghị quyết số 43/2015/QH15 ngày 11/1/2022.

Trong đó, Phó Thủ tướng lưu ý: Nghiên cứu kỹ hình thức văn bản trên nguyên tắc đúng thẩm quyền và đúng quy định pháp luật; nội dung văn bản quy định cụ thể các điều kiện, tiêu chí bảo đảm lựa chọn được các nhà thầu có tiềm lực mạnh và uy tín (để sử dụng tối đa năng lực quản trị, năng lực tài chính, kinh nghiệm của doanh nghiệp…); quy định thưởng phạt trong thực hiện hợp đồng về tiến độ, chất lượng…, yêu cầu về chất lượng thi công và đặc biệt là tiêu chí về thời gian thi công (để bảo đảm mục tiêu hoàn thành toàn bộ Dự án trong năm 2025 theo chỉ đạo của Quốc hội và của Chính phủ); báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 5/5/2022.

Kiến nghị Thủ tướng cho phép chỉ định thầu cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2

Kiến nghị Thủ tướng cho phép chỉ định thầu cao tốc Bắc - Nam giai đoạn 2

Bộ GTVT đề xuất Thủ tướng Chính phủ cho phép Bộ GTVT và các địa phương chỉ định thầu và triển khai đồng thời các thủ tục để rút ngắn thời gian thực hiện các công việc trong Dự án cao tốc Bắc Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 ▲100K 78,150 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 ▲100K 78,050 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 ▲100K 79,200 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 ▲100K 79,300 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,800 ▲100K 78,800 ▲100K
Nữ Trang 99% 76,020 ▲99K 78,020 ▲99K
Nữ Trang 68% 51,239 ▲68K 53,739 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,513 ▲42K 33,013 ▲42K
Cập nhật: 16/09/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,074.53 16,236.90 16,758.71
CAD 17,618.42 17,796.38 18,368.31
CHF 28,321.27 28,607.35 29,526.71
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,587.62 3,725.21
EUR 26,575.60 26,844.04 28,034.30
GBP 31,481.68 31,799.67 32,821.63
HKD 3,070.05 3,101.06 3,200.72
INR - 291.93 303.62
JPY 170.37 172.09 180.32
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,650.80 5,774.36
NOK - 2,269.50 2,365.99
RUB - 256.44 283.90
SAR - 6,523.23 6,784.39
SEK - 2,361.68 2,462.09
SGD 18,471.25 18,657.83 19,257.44
THB 653.80 726.45 754.31
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 16/09/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 16/09/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24720
AUD 16342 16392 16902
CAD 17881 17931 18382
CHF 28814 28864 29417
CNY 0 3425.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27067 27117 27819
GBP 32161 32211 32863
HKD 0 3185 0
JPY 173.16 173.66 179.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14996 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18752 18802 19362
THB 0 698.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 21:00