Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Huyện Ba Vì được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới

08:50 | 14/09/2023

87 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 13/9, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1045/QĐ-TTg về việc công nhận huyện Ba Vì (TP Hà Nội) đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022.

Quyết định số 1045/QĐ-TTg nêu rõ: Việc xét công nhận huyện Ba Vì, TP Hà Nội đạt chuẩn nông thôn mới dựa trên cơ sở Tờ trình số 5871/TTr-BNN-VPĐP ngày 24/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về huyện nông thôn mới; và Quyết định số 18/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

Huyện Ba Vì được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới
Huyện Ba Vì được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Ảnh: Cổng thông tin huyện Ba Vì. (Ảnh minh họa).

Theo Quyết định, Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện Ba Vì đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022. Thủ tướng Chính phủ giao UBND TP Hà Nội có trách nhiệm công bố và khen thưởng theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo UBND huyện Ba Vì tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí, chú trọng tiêu chí về sản xuất và môi trường, bảo đảm tính bền vững trong xây dựng nông thôn mới.

Trước đó, triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Ba Vì đạt được nhiều kết quả. Từ năm 2021, toàn huyện Ba Vì đã có 30/30 xã đạt chuẩn nông thôn mới; đến hết năm 2022, có 4/30 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. Năm 2023, huyện phấn đấu có thêm 4 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. Đồng thời, Ba Vì tiếp tục xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao và địa phương tự đánh giá đạt 57/100 điểm.

Đối với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), đến nay, huyện Ba Vì có 138 sản phẩm được đánh giá, phân hạng đạt 3 sao trở lên. Hiện, 28/31 xã, thị trấn (chiếm 90,32% số xã, thị trấn) của huyện được tiếp cận hệ thống nước sạch tập trung với hơn 51% số hộ gia đình đang sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; hơn 50% số hộ gia đình của 3 xã miền núi Khánh Thượng, Minh Quang, Ba Vì sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tự chảy với chất lượng bảo đảm.

Với việc huyện Ba Vì được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn, đến nay, 18/18 huyện, thị xã của TP Hà Nội đã về đích nông thôn mới. Trong năm 2023, Hà Nội phấn đấu đưa 4 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao gồm: Thanh Trì, Đông Anh, Gia Lâm, Đan Phượng.

Quang Phú

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▲600K 84,400 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Cập nhật: 20/11/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
TPHCM - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Hà Nội - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Hà Nội - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Miền Tây - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Miền Tây - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 ▲400K 84.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 ▲400K 84.620 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 ▲390K 83.950 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 ▲370K 77.690 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 ▲300K 63.680 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 ▲280K 57.750 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 ▲260K 55.210 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 ▲250K 51.820 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 ▲230K 49.700 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 ▲170K 35.390 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 ▲150K 31.910 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 ▲130K 28.100 ▲130K
Cập nhật: 20/11/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 ▲30K 8,530 ▲60K
Trang sức 99.9 8,310 ▲30K 8,520 ▲60K
NL 99.99 8,360 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Cập nhật: 20/11/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 20/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 20/11/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25499
AUD 16243 16343 16906
CAD 17861 17961 18516
CHF 28350 28380 29173
CNY 0 3474.5 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26472 26572 27450
GBP 31754 31804 32907
HKD 0 3266 0
JPY 160.64 161.14 167.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14802 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18601 18731 19458
THB 0 680 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 20/11/2024 16:00