Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hồi kết cho cuộc "thâu tóm" Sacombank của đại gia Trầm Bê

15:17 | 26/03/2014

6,683 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù rất bức xúc với phương án sáp nhập với SouthernBank nhưng phần lớn cổ đông Sacombank đã phải ngậm ngùi chấp nhận bởi với họ, đây chỉ là vấn đề thời gian, là cuộc chơi của những cổ đông lớn mà thôi.

Đại gia Trầm Bê.

Một trong những nội dung quan trọng được đưa ra thảo luận tại Đại hội cổ đông thường niên năm 2014 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) là chuyện sáp nhập với Ngân hàng Phương Nam. Và sau rất nhiều tranh cãi cũng như phản ứng, 97% cổ đông Sacombank vẫn đồng ý với chủ trương sáp nhập.

Một cổ đông của Sacombank bức xúc cho rằng, việc sáp nhập ngân hàng Sacombank và SouthernBank xảy ra vì họ là những cổ đông nhỏ lẻ.

Nói vậy để thấy rằng, thương vụ sáp nhập Sacombank - SouthernBank đã được chính những người trong cuộc nhìn nhận là cuộc chơi của những cổ đông lớn, của ý chí chủ quan của Hội đồng Quản trị, lãnh đạo 2 ngân hàng. Và nếu nhìn vào cơ cấu lãnh đạo 2 ngân hàng, vào tỉ lệ nắm giữ cổ phiếu ở 2 ngân hàng này thì có thể thấy, đây chính là một ván bài "lật ngửa" của đại gia Trầm Bê.

Vị đại gia này và gia đình hiện đang nắm giữ hơn 21% cổ phần của SouthernBank và khoảng 6,8% cổ phần Sacombank. Còn tại Sacombank, trong cơ cấu Hội đồng Quản trị cũng có tới 4/10 thành viên từng là lãnh đạo của SouthernBank và bản thân ông Trầm Bê hiện cũng là Phó Chủ tịch thường trực của Sacombank.

Và nếu sâu chuỗi câu chuyện này với cuộc lật đổ, thay máu ở Sacombank năm 2012 thì mới thấy, thương vụ sáp nhập Sacombank - SouthernBank đã diễn ra theo một kịch bản được dựng lên từ trước, và ông Trầm Bê chính là người giữ vai trò đạo diễn trong ván bài này.

Còn nhớ, tháng 2/2012, sau rất nhiều đồn đoán biến động của Sacombank, ông Lê Hùng Dũng - Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) đã khẳng định, ngân hàng này đại diện cho một nhóm cổ đông nắm hơn 51% cổ phiếu Sacombank và đề nghị bầu lại toàn bộ Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát. Và đến tháng 5/2012, Hội đồng quản trị của Sacombank đã được bầu lại và với sự xuất hiện của 8 thành viên mới, trong đó có tới 4/8 thành viên từng là sếp của SouthernBank.

Hơn 1 năm sau cuộc “thay máu” đó, Hội đồng Quản trị của ngân hàng này cũng có nhiều biến động với sự ra đi của ông Đặng Văn Thành - nguyên Chủ tịch Hội đồng quản trị Sacombank, người đã có hơn 20 năm gắn bó với ngân hàng này và con trai là ông Đặng Hồng Anh - nguyên Phó chủ tịch Sacombank. Thay vào đó là những thành viên đến từ SouthernBank gồm ông Trầm Bê và con trai là Trần Khải Hòa, ông Phan Huy Khang - người từng giữ chức Phó Tổng giám đốc SouthernBank và bà Dương Hoàng Quỳnh Như - người từng là Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc Thường trực SouthernBank.

Qua đó để thấy rằng, với việc 97% cổ đông Sacombank đồng ý chủ trương sáp nhập, ván bài Sacombank - SouthernBank xem như đã hạ màn.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 05:00