Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hội đồng Quản trị PVI họp định kỳ lần thứ nhất năm 2019

14:49 | 19/03/2019

609 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty cổ phần PVI (mã CK: PVI) đã tổ chức phiên họp Hội đồng quản trị định kỳ lần nhất năm 2019 với sự tham dự của các thành viên HĐQT, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát và các Ban chức năng có liên quan.

Cuộc họp đã đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018, thông qua việc chuẩn bị các nội dung cho cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên PVI năm 2019 và đưa ra các định hướng, giải pháp thực hiện để hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2019.

hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019
Hội đồng Quản trị PVI họp định kỳ lần thứ nhất năm 2019

HĐQT đã đánh giá cao kết quả của PVI đạt được trong năm 2018. Năm 2018, PVI đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh doanh với kết quả như sau (báo cáo tài chính đã được kiểm toán):

- Kết quả kinh doanh hợp nhất: Tổng doanh thu hợp nhất đạt 10.340 tỷ đồng, hoàn thành 114% kế hoạch năm 2018. Lợi nhuận trước thuế đạt 745 tỷ đồng, hoàn thành 127% kế hoạch.

- Kết quả kinh doanh Công ty Mẹ: Tổng doanh thu đạt 820 tỷ đồng, hoàn thành 135% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 521 tỷ đồng, hoàn thành 160% kế hoạch.

- Đặc biệt, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến 20% bằng tiền mặt, gấp 1,7 lần chỉ tiêu kế hoạch do ĐHĐCĐ giao (12%).

- Thương hiệu của PVI năm thứ 3 liên tiếp được Forbes Việt Nam bình chọn là một trong 40 thương hiệu Công ty có giá trị nhất Việt Nam, đạt giá trị 32,7 triệu đô la Mỹ.

HĐQT đã thảo luận đưa ra các định hướng chiến lược và giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2019.

Tại cuộc họp, các Ủy ban trực thuộc HĐQT đã báo cáo kế hoạch công việc trong năm 2019 và kết quả các công việc triển khai trong thời gian qua, tăng cường vai trò và hiệu quả hoạt động của các Ủy ban trong công tác quản trị doanh nghiệp của PVI.

hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019HDI Global tiếp tục tăng cổ phần tại PVI Holdings
hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019PVI tổ chức gặp mặt đầu xuân và ký Giao ước thi đua năm 2019
hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019Năm 2018, doanh thu hợp nhất của PVI lần đầu tiên vượt 10.000 tỷ đồng
hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019SHB và Bảo hiểm PVI ký kết hợp tác chiến lược toàn diện

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 22/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 22/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 22/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 22/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 22/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 22/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 22/09/2024 01:02