Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hội đồng Quản trị PVI họp định kỳ lần thứ nhất năm 2019

14:49 | 19/03/2019

621 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty cổ phần PVI (mã CK: PVI) đã tổ chức phiên họp Hội đồng quản trị định kỳ lần nhất năm 2019 với sự tham dự của các thành viên HĐQT, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát và các Ban chức năng có liên quan.

Cuộc họp đã đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018, thông qua việc chuẩn bị các nội dung cho cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên PVI năm 2019 và đưa ra các định hướng, giải pháp thực hiện để hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2019.

hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019
Hội đồng Quản trị PVI họp định kỳ lần thứ nhất năm 2019

HĐQT đã đánh giá cao kết quả của PVI đạt được trong năm 2018. Năm 2018, PVI đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh doanh với kết quả như sau (báo cáo tài chính đã được kiểm toán):

- Kết quả kinh doanh hợp nhất: Tổng doanh thu hợp nhất đạt 10.340 tỷ đồng, hoàn thành 114% kế hoạch năm 2018. Lợi nhuận trước thuế đạt 745 tỷ đồng, hoàn thành 127% kế hoạch.

- Kết quả kinh doanh Công ty Mẹ: Tổng doanh thu đạt 820 tỷ đồng, hoàn thành 135% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 521 tỷ đồng, hoàn thành 160% kế hoạch.

- Đặc biệt, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến 20% bằng tiền mặt, gấp 1,7 lần chỉ tiêu kế hoạch do ĐHĐCĐ giao (12%).

- Thương hiệu của PVI năm thứ 3 liên tiếp được Forbes Việt Nam bình chọn là một trong 40 thương hiệu Công ty có giá trị nhất Việt Nam, đạt giá trị 32,7 triệu đô la Mỹ.

HĐQT đã thảo luận đưa ra các định hướng chiến lược và giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2019.

Tại cuộc họp, các Ủy ban trực thuộc HĐQT đã báo cáo kế hoạch công việc trong năm 2019 và kết quả các công việc triển khai trong thời gian qua, tăng cường vai trò và hiệu quả hoạt động của các Ủy ban trong công tác quản trị doanh nghiệp của PVI.

hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019HDI Global tiếp tục tăng cổ phần tại PVI Holdings
hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019PVI tổ chức gặp mặt đầu xuân và ký Giao ước thi đua năm 2019
hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019Năm 2018, doanh thu hợp nhất của PVI lần đầu tiên vượt 10.000 tỷ đồng
hoi dong quan tri pvi hop dinh ky lan thu nhat nam 2019SHB và Bảo hiểm PVI ký kết hợp tác chiến lược toàn diện

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 85,700
AVPL/SJC HCM 82,700 85,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 85,700
Cập nhật: 21/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 82.700 85.700
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 82.700 85.700
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.700 85.700
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 21/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 8,530
Trang sức 99.9 8,310 8,520
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,570
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,570
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,570
Cập nhật: 21/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 21/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 21/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 21/11/2024 08:00