Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hội đồng quản trị CCL miễn nhiệm đại gia xăng dầu miền Tây

13:41 | 07/06/2019

232 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ông Trịnh Sướng, dù bị miễn nhiệm, vẫn là cổ đông lớn sở hữu hơn 10% vốn của Công ty Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long.

Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long (mã CK: CCL) vừa thông báo biên bản họp Hội đồng quản trị, thông qua việc miễn nhiệm chức danh thành viên Hội đồng quản trị đối với ông Trịnh Sướng kể từ ngày 6/6.

hoi dong quan tri ccl mien nhiem dai gia xang dau mien tay
Ông Trịnh Sướng. Ảnh: Bảo An

Lý do được Hội đồng quản trị CCL đưa ra là ông Trịnh Sướng bị khởi tố điều tra vụ án kinh tế riêng của cá nhân ông. Đồng thời, ban lãnh đạo CCL cũng khẳng định việc này không liên quan và ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.

Theo biên bản họp, Hội đồng quản trị CCL cũng cho biết vẫn còn 4 thành viên sau khi miễn nhiệm ông Trịnh Sướng, chưa giảm quá một phần ba so với quy định. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập cũng không có sự thay đổi. Do vậy, Hội đồng quản trị thống nhất sẽ bầu bổ sung thành viên mới trong kỳ họp đại hội đồng cổ đông gần nhất.

Ông Trịnh Sướng tham gia Hội đồng quản trị CCL từ tháng 4/2017, trở thành cổ đông lớn của doanh nghiệp này sau đợt chào bán riêng lẻ đầu năm 2018.

Theo báo cáo quản trị mới công bố, tính tới cuối năm 2018, ông Sướng là cổ đông có sở hữu lớn nhất trong ban lãnh đạo của CCL, nắm 5 triệu cổ phiếu, tương đương 10,53% vốn điều lệ doanh nghiệp. Với thị giá cổ phiếu CCL ở mức 4.280 đồng, lượng cổ phần này có giá trị khoảng 21,4 tỷ đồng.

Ở miền Tây, ông Trịnh Sướng cũng được biết đến là đại gia có hệ thống kinh doanh xăng dầu ở Sóc Trăng. Thời gian gần đây, ông còn đầu tư vào lĩnh vực bất động sản và có hàng hóa lưu kho tại một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và tỉnh Đăk Nông.

Chiều 3/6, Công an tỉnh Đăk Nông đã thông báo quyết định khởi tố ông Trịnh Sướng cùng 22 người khác về hành vi Sản xuất và buôn bán hàng giả là xăng dầu.

Theo VNE

Vụ bắt đại gia Trịnh Sướng: Đường dây xăng giả “khủng” thu lợi hàng trăm tỷ đồng
Đường dây sản xuất xăng giả ở miền Tây 'hoạt động rất phức tạp'
Bộ Công an thông tin về đường dây sản xuất, buôn bán xăng giả quy mô đặc biệt lớn
Vụ bắt đại gia xăng dầu Trịnh Sướng: Lộ đường dây tiêu thụ 6 triệu lít xăng giả mỗi tháng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 ▲150K 77,600 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 ▲150K 77,500 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 ▲150K 78.650 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 ▲200K 78.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 ▲200K 78.120 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 ▲200K 77.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 ▲180K 71.730 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 ▲150K 58.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 ▲140K 53.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 ▲130K 50.980 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 ▲120K 47.850 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 ▲120K 45.900 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 ▲80K 32.680 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 ▲80K 29.480 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 ▲70K 25.960 ▲70K
Cập nhật: 11/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 ▲15K 7,825 ▲15K
Trang sức 99.9 7,640 ▲15K 7,815 ▲15K
NL 99.99 7,655 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 ▲15K 7,865 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 ▲150K 78,650 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 ▲150K 78,750 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 77,300 ▲150K 78,250 ▲150K
Nữ Trang 99% 75,475 ▲148K 77,475 ▲148K
Nữ Trang 68% 50,865 ▲102K 53,365 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 30,284 ▲63K 32,784 ▲63K
Cập nhật: 11/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 11/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,621.00 26,728.00 27,843.00
GBP 31,597.00 31,724.00 32,710.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,560.00 28,675.00 29,574.00
JPY 168.94 169.62 177.52
AUD 16,061.00 16,126.00 16,630.00
SGD 18,540.00 18,614.00 19,165.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 17,752.00 17,823.00 18,365.00
NZD 0.00 14,869.00 15,374.00
KRW 0.00 17.57 19.39
Cập nhật: 11/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 14:00