Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hoàn thành bảo dưỡng sửa chữa Hệ thống chế biến khí GPP Dinh Cố

16:56 | 02/10/2018

441 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm đảm bảo an toàn, duy trì độ tin cậy tuyệt đối, Công ty Chế biến khí Vũng Tàu (KVT) vừa tổ chức đợt bảo dưỡng sửa chữa (BDSC) toàn bộ hệ thống chế biến khí tại Nhà máy Xử lý khí Dinh Cố (GPP Dinh Cố) - cơ sở thuộc sự quản lý của KVT.  
hoan thanh bao duong sua chua he thong che bien khi gpp dinh coTối ưu hiệu quả thu hồi sản phẩm LPG tại Nhà máy Xử lý khí Dinh Cố
hoan thanh bao duong sua chua he thong che bien khi gpp dinh coTái chế phế thải tô điểm thêm cho GPP Dinh Cố
hoan thanh bao duong sua chua he thong che bien khi gpp dinh coHoàn thành bảo dưỡng định kỳ GPP Dinh Cố

Công tác BDSC năm 2018 tại GPP Dinh Cố được thực hiện trong 6 ngày từ 25/9 đến 30/9/2018 với sự chuẩn bị kỹ lưỡng, chính xác, đảm bảo sự an toàn cao nhất về con người và hệ thống thiết bị.

hoan thanh bao duong sua chua he thong che bien khi gpp dinh co
Bảo dưỡng sửa chữa Hệ thống chế biến khí GPP Dinh Cố

Đợt BDSC được thực hiện lần này bao gồm 52 đầu việc: 8 đầu việc BDSC thường xuyên, 18 đầu việc sửa chữa đột xuất, 22 đầu việc bảo dưỡng ngăn ngừa, 4 đầu việc kiểm định hiệu chuẩn.

Đợt BDSC 2018 ghi nhận sự tham gia phối hợp của các đơn vị: KVT và Công ty Dịch vụ khí là 2 đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Khí Việt Nam (PV GAS); 10 nhà thầu gồm VAC, Thăng Long, ATA, Sao Phương Bắc (NSET), Pecsi - Schneider, DK Engineering, Đức Huỳnh, Nam Việt, Minh Việt, PVD.

hoan thanh bao duong sua chua he thong che bien khi gpp dinh co
Công tác BDSC được thực hiện an toàn, chất lượng, đúng tiến độ

Trong 6 ngày diễn ra BDSC đã có 1.687 lượt người đã tham gia với 1.043 lượt về phía nhà thầu, 476 lượt CBCNV KVT. Tổng số giờ làm việc an toàn trong dừng khí 2018 là 20.245 giờ, xác nhận toàn bộ đợt BDSC diễn ra không có sự cố đáng tiếc xảy ra.

hoan thanh bao duong sua chua he thong che bien khi gpp dinh co
Người lao động nỗ lực thực hiện công tác BDSC

Ngày 30/9/2018, GPP Dinh Cố đã hoàn thành công tác BDSC an toàn, đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, kế hoạch. Nhà máy thực hiện tiếp nhận và cấp khí trở lại bình thường.

hoan thanh bao duong sua chua he thong che bien khi gpp dinh co
Hơn 1.600 lượt người đã tham gia đợt BDSC

Trong thời gian KVT thực hiện dừng khí BDSC, các đơn vị, công ty, đối tác trong chuỗi khai thác, vận chuyển, xử lý, phân phối khí đều thực hiện BDSC định kỳ hệ thống thiết bị. Kế hoạch phối hợp BDSC này đã được thống nhất, nhằm hạn chế tối đa các tác động đến các bên tham gia.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,007.96 16,169.66 16,689.19
CAD 17,709.80 17,888.69 18,463.46
CHF 28,386.33 28,673.06 29,594.33
CNY 3,395.97 3,430.27 3,541.02
DKK - 3,587.98 3,725.56
EUR 26,571.05 26,839.45 28,029.32
GBP 31,492.33 31,810.43 32,832.51
HKD 3,081.54 3,112.66 3,212.67
INR - 292.86 304.58
JPY 167.21 168.90 176.98
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,645.80 83,873.91
MYR - 5,606.01 5,728.55
NOK - 2,248.83 2,344.42
RUB - 260.63 288.54
SAR - 6,548.95 6,811.10
SEK - 2,337.72 2,437.09
SGD 18,425.64 18,611.76 19,209.76
THB 642.71 714.12 741.51
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 09/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 09/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16233 16283 16786
CAD 17969 18019 18471
CHF 28867 28917 29471
CNY 0 3431.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27030 27080 27782
GBP 32067 32117 32769
HKD 0 3185 0
JPY 170.52 171.02 176.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14969 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18711 18761 19313
THB 0 687.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 14:00