Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội: Thu ngân sách 5 tháng ước đạt 109,62 nghìn tỷ đồng

17:26 | 31/05/2019

197 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 5 tháng đầu năm, TP Hà Nội thu ngân sách ước đạt 109,62 nghìn tỷ đồng, bằng 41,7% dự toán, cao hơn mức 38,2% của cùng kỳ năm 2018.    
ha noi thu ngan sach uoc dat 10962 nghin ty dong tang so voi cung kyHà Nội sẽ tạo hành lang xanh tại các khu xử lý rác
ha noi thu ngan sach uoc dat 10962 nghin ty dong tang so voi cung kyNhiều "đại gia" có tên trong danh sách nợ bảo hiểm xã hội
ha noi thu ngan sach uoc dat 10962 nghin ty dong tang so voi cung kyUBND TP Hà Nội yêu cầu tăng cường kiểm tra 4 dự án nhà máy xử lý rác chậm tiến độ

Theo báo cáo của UBND TP Hà Nội, tổng thu trên địa bàn 5 tháng ước đạt 109,62 nghìn tỷ đồng, bằng 41,7% dự toán (cùng kỳ đạt 38,2%), trong đó, thu nội địa đạt 101,26 nghìn tỷ đồng, bằng 41,5% dự toán (cùng kỳ đạt 39,1%).

UBND TP Hà Nội cũng cho biết, trong tháng 6/2019, TP Hà Nội sẽ tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện các giải pháp thu ngân sách bền vững. Thành phố cũng vừa có văn bản chỉ đạo các sở, ban, ngành thuộc thành phố tăng cường công tác quản lý tài chính - ngân sách năm 2019 nhằm đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2019 theo dự toán đã được Trung ương giao và nghị quyết của HĐND thành phố.

ha noi thu ngan sach uoc dat 10962 nghin ty dong tang so voi cung ky
5 tháng đầu năm TP Hà Nội thu ngân sách ước đạt 109,62 nghìn tỷ đồng

Cụ thể, về thực hiện dự toán thu ngân sách Nhà nước (NSNN), TP Hà Nội yêu cầu Cục Thuế, Cục Hải quan thành phố chủ trì, cùng các sở, ngành đơn vị và UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và nhiệm vụ thu NSNN, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào NSNN theo quy định. Đồng thời, khẩn trương xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý theo chế độ quy định các khoản tạm thu, tạm giữ, các khoản thuế đã kê khai nhưng chậm nộp và các khoản thuế ẩn lậu được các cơ quan thanh tra, kiểm toán phát hiện, kiến nghị thu vào NSNN.

Bên cạnh đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, kiểm tra sau thông quan, nâng tỷ lệ doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra thuế; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, gian lận thuế, trốn thuế, chuyển giá; đẩy mạnh công tác phòng, chống gian lận thương mại, chống thất thu và kiểm soát chặt chẽ nguồn thu NSNN, nhất là các khoản thu theo hình thức khoán; kiểm soát chặt chẽ giá tính thuế hải quan.

Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; giao chỉ tiêu thu nợ cụ thể và đôn đốc, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch của từng đơn vị, chi cục trực thuộc trên địa bàn các quận, huyện, thị xã. Hạn chế phát sinh nợ thuế mới; kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế, đảm bảo đúng đối tượng, đúng pháp luật; đẩy mạnh công tác thanh tra hoạt động và việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan.

Về quản lý, điều hành chi NSNN, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, theo đúng dự toán được giao và các chế độ, chính sách theo quy định. Điều hành ngân sách chủ động, tích cực, đảm bảo an sinh xã hội và cân đối ngân sách các cấp; rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp thiết; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước ngoài...; giảm các chi phí không cần thiết và không còn phù hợp để cơ cấu lại các khoản chi NSNN theo hướng tiết kiệm chi thường xuyên để dành nguồn cho đầu tư phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.

Ngoài ra, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã khẩn trương đẩy nhanh tiến độ triển khai cơ chế hoạt động tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với thúc đẩy lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đã đề ra tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ và kế hoạch của thành phố.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 01:01
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 01:01