Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội có 8.321 điểm bán hàng hóa thiết yếu

19:14 | 27/07/2021

235 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Sở Công Thương Hà Nội, trên địa bàn thành phố có 8.321 điểm bán hàng hóa thiết yếu đảm bảo phục vụ nhu cầu của nhân dân trong thời gian giãn cách xã hội.

Ngày 27/7, Sở Công Thương Hà Nội công bố danh sách các điểm bán hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thành phố. Cụ thể, Hà Nội có 8.321 điểm bán hàng hóa tiêu dùng thiết yếu gồm: 7.866 điểm là siêu thị, cửa hàng tiện lợi, quán tạp hóa... và 455 chợ phân bổ khắp các quận, huyện, đáp ứng nhu cầu mua sắm của người dân trong thời gian giãn cách xã hội, phòng, chống dịch Covid-19.

Thời gian hoạt động của các điểm cung ứng này chủ yếu từ 6h đến 22h hằng ngày.

Xử lý nghiêm việc tăng giá các sản phẩm Xuyên tâm liên, Kovir
Ảnh minh họa.

Đặc biệt, ở các siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi như: Circle K, Vinmart, Vinmart+, Co.op Food, Homefarm... đều có thêm thông tin liên lạc để giao hàng trực tuyến, các bưu cục, chuyển phát nhanh cũng tham gia cung ứng hàng hóa thiết yếu.

Dự kiến, thời gian tới, Sở Công Thương Hà Nội tiếp tục mở rộng thêm các điểm bán hàng hóa thiết yếu tại hệ thống chợ truyền thống.

Bộ GTVT khẩn cấp yêu cầu các địa phương tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng thiết yếuBộ GTVT khẩn cấp yêu cầu các địa phương tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng thiết yếu
Không kiểm tra xe chở hàng thiết yếu, lương thực phục vụ vùng có dịch COVID-19Không kiểm tra xe chở hàng thiết yếu, lương thực phục vụ vùng có dịch COVID-19
Người ngăn xe ngân hàng giải thích vụ Người ngăn xe ngân hàng giải thích vụ "tiền không phải hàng hóa thiết yếu"
Khẩn trương xem xét miễn “giấy thông hành” cho xe chở hàng thiết yếuKhẩn trương xem xét miễn “giấy thông hành” cho xe chở hàng thiết yếu
Tin tức kinh tế ngày 18/7: Không để người dân thiếu mặt hàng thiết yếuTin tức kinh tế ngày 18/7: Không để người dân thiếu mặt hàng thiết yếu
Hà Nội yêu cầu người dân ở trong nhà, dừng tất cả dịch vụ không thiết yếuHà Nội yêu cầu người dân ở trong nhà, dừng tất cả dịch vụ không thiết yếu

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 7,870
Trang sức 99.9 7,675 7,860
NL 99.99 7,690
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 7,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 7,910
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 14/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 14/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 14/09/2024 12:00