Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Grab công bố nhận thêm 2 tỷ USD vốn đầu tư

13:11 | 02/08/2018

334 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 2/8, Grab Holdings Inc. (Grab) công bố vừa nhận thêm 2 tỷ USD trong vòng gọi vốn hiện tại.  

Cùng với Toyota Motor Corporation (Toyota), các công ty tài chính hàng đầu thế giới bao gồm: OppenheimerFunds, Ping An Capital, Mirae Asset - Naver Asia Growth Fund, Cinda Sino-Rock Investment Management Company, All-Stars Investment, Vulcan Capital, Lightspeed Venture Partners, Macquarie Capital và các nhà đầu tư khác, đã tham gia vào vòng gọi vốn hiện tại của Grab, củng cố thêm mục tiêu của Grab trong việc trở thành công ty công nghệ hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á.

Khoản đầu tư từ các công ty tài chính hàng đầu thế giới khẳng định niềm tin của họ vào cơ hội phát triển dài hạn của Grab và vào tiềm năng tăng trưởng của Grab khu vực thông qua nền tảng O2O và kết nối di chuyển.

Grab cho biết sẽ sử dụng nguồn vốn đầu tư để mở rộng các dịch vụ O2O đang cung cấp tại Đông Nam Á, đồng thời để phát triển thành siêu ứng dụng cho cuộc sống hằng ngày được hàng triệu người dân trong khu vực lựa chọn.

grab cong bo nhan them 2 ty usd von dau tu
Grab vừa gọi vốn được thêm 2 tỷ USD

“Chúng tôi vinh dự chào đón các công ty tài chính hàng đầu gia nhập vào danh sách các đối tác và nhà đầu tư chiến lược của Grab. Chúng tôi nhận thấy sự quan tâm rất cao từ các đối tác và các nhà đầu tư chiến lược, những người mong muốn hợp tác cùng Grab để nắm bắt cơ hội tăng trưởng bùng nổ của khu vực." – ông Ming Maa, Chủ tịch Grab, cho biết.

Hiện nay, với Grab, người dùng đang có giải pháp một điểm đến (one-stop solution) để đáp ứng mọi nhu cầu trong cuộc sống hằng ngày, từ việc sử dụng ứng dụng Grab để thanh toán với GrabPay, giao nhận thức ăn với GrabFood, giao nhận hàng hóa với GrabExpress, đặt xe công nghệ Grab với hàng loạt dịch vụ kết nối di chuyển khác nhau.

Vào tháng 7/2018, Grab đã giới thiệu tầm nhìn trở thành siêu ứng dụng cho cuộc sống hằng ngày của người dân khu vực Đông Nam Á thông qua chiến lược nền tảng mở, cũng như công bố GrabFresh, dịch vụ giao nhận hàng tạp hóa theo yêu cầu tại Jakarta, sau đó sẽ triển khai đến các quốc gia khác trong năm 2018.

Grab cho biết sẽ sử dụng một phần đáng kể nhận được từ vòng gọi vốn này để tiếp tục đầu tư vào Indonesia.

Mai Phương

Treo thưởng "cột mỡ", Grab biến tài xế thành những cỗ máy kiếm tiền
Tài xế Grab bị khoá tài khoản hành nghề vĩnh viễn vì mắng "thượng đế" 7 tuổi
Xe Grab có thể phải gắn mào "taxi điện tử" trên nóc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,300 ▼1200K 85,000 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,200 ▼1200K 84,900 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,800 ▼200K 86,800 ▼200K
Cập nhật: 25/11/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
TPHCM - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Hà Nội - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Miền Tây - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▼800K 86.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▼200K 86.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▼800K 85.400 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▼790K 85.320 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▼790K 84.650 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▼730K 78.330 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▼600K 64.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▼550K 58.220 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▼520K 55.660 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▼490K 52.240 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▼470K 50.110 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▼330K 35.680 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▼300K 32.180 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▼270K 28.330 ▼270K
Cập nhật: 25/11/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▼100K 8,600 ▼70K
Trang sức 99.9 8,360 ▼100K 8,590 ▼70K
NL 99.99 8,390 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Cập nhật: 25/11/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25506
AUD 16222 16322 16893
CAD 17873 17973 18524
CHF 28136 28166 28972
CNY 0 3473.3 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26176 26276 27154
GBP 31504 31554 32656
HKD 0 3266 0
JPY 161.97 162.47 169.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14667 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18532 18662 19393
THB 0 679.9 0
TWD 0 777 0
XAU 8480000 8480000 8680000
XBJ 8000000 8000000 8680000
Cập nhật: 25/11/2024 14:00