Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giữa tháng 10, Bio Ethanol Dung Quất sẽ khởi động lại

06:40 | 27/09/2018

797 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc Công ty cổ phần Nhiên liệu sinh học Dầu khí miền Trung (BSR-BF) - đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành Nhà máy Nhiên liệu sinh học Dung Quất (Bio Ethanol Dung Quất) cho biết: Giữa tháng 10, Nhà máy sẽ khởi động vận hành trở lại.  

Trước đó, ngày 12/6/2018, BSR-BF đã ký hợp đồng hợp tác với Công ty Tocontap về việc gia công sản phẩm. Ông Phạm Văn Vượng cho biết thêm, thỏa thuận nêu rõ, BSR-BF là đơn vị nhận gia công sản phẩm chính là Ethanol từ nguyên liệu (sắn) do Tocontap cung cấp.

giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong lai
Giám đốc Phạm Văn Vượng (đội mũ) kiểm tra công tác chuẩn bị vận hành phân xưởng điện - hơi

Tocontap sẽ chịu trách nhiệm nguồn nguyên liệu, tổ chức phân phối Ethanol thành phẩm. Chi phí gia công là 3.000 đồng/lít. Hợp đồng này có thời hạn là 10 năm kể từ ngày ký, chia làm hai giai đoạn, mỗi giai đoạn 5 năm. Trong hợp đồng cũng ghi rõ, trong vòng 12 tháng đầu tiên, phía Tocontap cam kết tiêu thụ hết toàn bộ sản lượng mà phía BSR-BF có thể sản xuất được.

Tocontap cũng tạm ứng chi phí sửa chữa nhà máy và chi phí gia công cho BSR-BF khi nhà máy hoạt động trở lại. Công tác sửa chữa, bảo dưỡng nhà máy phục vụ chạy lại cơ bản đã xong, dự kiến ngày 5/10 sẽ hoàn tất. Hạng mục hồ Cigar đã cơ bản hoàn thiện. Hồ này có tác dụng tiếp nhận nước thải, lắng đục và tạp chất rồi chuyển về nơi xử lý.

giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong lai
Sấy lò đốt để chuẩn bị khởi động

Nhà máy khi khởi động lại sẽ đạt 65% công suất, sản xuất khoảng 2.000 tấn sản phẩm (trong 2 tuần đầu); sau đó được kiểm tra máy móc và nâng công suất. Trong khoảng thời gian còn lại của năm 2018, BSR-BF sẽ sản xuất 7.000m3 Ethanol cho Tocontap và số lượng 35.000m3 còn lại như trong hợp đồng đã ký, sẽ sản xuất vào năm 2019.

Để chạy lại nhà máy, BSR-BF huy động 70 CBCNV hiện tại cùng khoảng 70 công nhân, kỹ sư các cổ đông hỗ trợ. Về nhân lực, BSR-BF đảm bảo lực lượng vận hành chất lượng, giàu kinh nghiệm, vận hành an toàn, ổn định nhà máy.

giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong lai
Hồ Cigar đã cơ bản hoàn thành, sẵn sàng chứa nước thải lắng đục

Ông Phạm Văn Vượng cho biết thêm: Quan điểm chỉ đạo của Bộ Công Thương, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam là chạy lại nhà máy, sau đó nghiệm thu nhà máy, quyết toán công trình và phương án tiếp theo mới tính tới thoái vốn.

giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong laiNguồn lực "vàng" của BSR
giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong laiNghĩa tình từ Bình Sơn
giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong laiBSR tham dự hội nghị quốc tế về tự động hóa tại Thái Lan

Đức Chính

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 85,700
AVPL/SJC HCM 82,700 85,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 85,700
Cập nhật: 21/11/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 82.700 85.700
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 82.700 85.700
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.700 85.700
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 21/11/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 8,530
Trang sức 99.9 8,310 8,520
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,570
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,570
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,570
Cập nhật: 21/11/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 21/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 21/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 21/11/2024 05:00