Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng tiếp tục giảm gần 600 đồng/lít

18:43 | 23/10/2014

693 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Liên Bộ Tài chính – Công Thương yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện điều chỉnh bắt đầu từ 18h ngày 23/10/2014.

Trong tháng 10, giá xăng được điều chỉnh giảm 1.218 đồng/lít.

Theo Bộ Tài chính, căn cứ các nguyên tắc tính giá xăng dầu thì giá bán xăng hiện tại đang cao hơn giá cơ sở 769 đồng/lít; giá bán dầu diezen cao hơn giá cơ sở là 698 đồng/lít; giá bán dầu hoả cao hơn giá cơ sở là 660 đồng/lít...

Qua theo dõi diễn biến giá xăng dầu thế giới qua các năm, thông lệ, Quý IV giá xăng dầu thế giới thường biến động khó lường nhưng chủ yếu theo xu hướng tăng do các quốc gia Châu Âu bắt đầu bước vào mùa lạnh, nhu cầu sử dụng năng lượng để sưởi ấm tăng... Trong nước, đây cũng là khoảng thời gian thị trường hàng hóa thường biến động khó lường.

Để tạo nguồn lực bình ổn giá xăng dầu góp phần ổn định thị trường trong dịp cuối năm và trước, trong, sau Tết Nguyên đán năm 2015 đặc biệt trong trường hợp giá xăng dầu thế giới có thể biến động tăng cao trở lại, Liên Bộ Tài chính - Công Thương yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện trích Quỹ Bình ổn giá 300 đồng/lít,kg đối với tất cả các chủng loại xăng, dầu (các loại xăng, các loại dầu điêzen, dầu hỏa và các loại dầu madut).

Sau khi thực hiện trích Quỹ Bình ổn giá, các doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu đầu mối chủ động rà soát lại phương án giá, cách tính giá theo quy định để giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu trong nước phù hợp với quy định. Tuy nhiên, Liên Bộ yêu cầu mức giảm này phải đảm bảo giá bán xăng sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá cơ sở. Cụ thể, nếu tham chiếu theo giá hiện hành của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam thì giá xăng phải giảm 549 đồng/lít, từ 23.560 đồng/lít xuống 22.341 đồng/lít; giá dầu diezen phải giảm 478 đồng/lít, từ 21.120 đồng/lít xuống còn 19.762 đồng/lít...

Về thời điểm áp dụng, Liên Bộ Tài chính – Công Thương yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện những điều chỉnh trên bắt đầu từ 18h ngày 23/10/2014.

Như vậy, đây là lần điều chỉnh giảm giá xăng dầu lần thứ 2 trong tháng 10, ở lần trước đó, giá xăng dầu được điều chỉnh giảm lần lượt là 669 đồng/lít và 878 đồng/lít.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 08:00