Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng ngày mai (28/7) sẽ tiếp tục được giữ ổn định!

14:41 | 27/07/2020

308 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với việc giá xăng thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore trong kỳ điều hành từ ngày 13/7 có xu hướng giảm nhẹ nhưng không đáng kể so với kỳ điều hành trước, giá xăng ngày mai (28/7) được dự báo sẽ được giữ nguyên.

Theo chu kỳ điều hành giá xăng dầu, ngày mai (28/7), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở đối với mặt hàng xăng dầu cho kỳ điều hành từ ngày 28/7.

Giá xăng ngày mai (28/7) sẽ tiếp tục được giữ ổn định!
Cửa hàng xăng dầu của PVOIL

Dữ liệu của Bộ Công Thương, trong kỳ điều hành từ ngày 13/7, giá xăng thành phẩm trên thị trường Singapore trong kỳ điều hành đã quay đầu giảm nhẹ, tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Cụ thể, giá xăng RON 92 dùng pha chế xăng E5 RON 92 bình quân trên thị trường Singapore là 44,77 USD/thùng, trong khi đó, giá xăng RON 95 là 46,31 USD/thùng.

Với diễn biến như trên, trao đổi với báo chí, lãnh đạo một doanh nghiệp xăng dầu đầu mối cho rằng, nếu cơ quan điều hành không thực hiện việc điều chỉnh các mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu, giá xăng ngày mai có thể sẽ tăng nhẹ 100 đồng/lít với xăng E5 RON92 và giữ nguyên giá với xăng RON 95.

Tuy nhiên, vị này cũng cho rằng, trong bối cảnh nền kinh tế vẫn đang trong giai đoạn phục hồi sản xuất, kinh doanh, nhiều khả năng cơ quan điều hành sẽ thực hiện điều chỉnh mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu để giữ ổn định các mặt hàng xăng.

Trước đó, trong kỳ điều hành ngày 13/7, để hạn chế mức tăng giá, hỗ trợ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của người dân và doanh nghiệp, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định, thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với xăng E5RON92 ở mức 100 đồng/lít (kỳ trước là 50 đồng/lít), xăng RON95 trích lập ở mức 200 đồng/lít (bằng kỳ trước), dầu diesel ở mức 500 đồng/lít (kỳ trước là 600 đồng/lít), dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít (bằng kỳ trước) và dầu mazut trích lập ở mức 300 đồng/kg (bằng kỳ trước).

Đồng thời, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng: xăng E5RON92 ở mức 961 đồng/lít (kỳ trước chi 900 đồng/lít), xăng RON95 ở mức 526 đồng/lít, dầu diesel ở mức 167 đồng/lít (kỳ trước không chi), dầu hỏa ở mức 88 đồng/lít (kỳ trước không chi), dầu mazut ở mức 254 đồng/kg (kỳ trước không chi).

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường được giữ ổn định so với giá hiện hành.

Cụ thể, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá cụ thể như sau: Xăng E5RON92 14.258 đồng/lít; Xăng RON95-III 14.973 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S 12.114 đồng/lít; Dầu hỏa 10.038 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S 10.903 đồng/kg.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 14:00