Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng dầu hôm nay (20/4): Bất ngờ trượt dốc

08:47 | 20/04/2023

4,018 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá xăng dầu thế giới hôm nay (20/4) giảm mạnh do đồng USD tăng giá, các nhà đầu tư lo ngại về khả năng tăng lãi suất của Fed cũng như triển vọng bấp bênh của kinh tế toàn cầu. Các chuyên gia dự báo, trong thời gian tới, giá dầu thế giới sẽ biến động liên tục.
Ảnh minh hoạ
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 20/4, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 8/2023 ở mức 78,09 USD/thùng, giảm 0,36 USD trong phiên và giảm 2.01 USD/thùng so với cùng thời điểm ngày 19/4.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 7/2023 đứng ở mức 82,49 USD/thùng, giảm 0,3 USD trong phiên và giảm 2,1 USD/thùng so với cùng thời điểm ngày 19/4.

Giá xăng dầu thế giới hôm nay (20/4) giảm mạnh do các nhà đầu tư lo ngại về khả năng tăng lãi suất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cũng như triển vọng bấp bênh của kinh tế toàn cầu.

Các quan chức của Fed đã phát biểu ủng hộ việc tăng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.

Raphael Bostic, Chủ tịch Fed Atlanta nói rằng ông muốn thấy lãi suất tăng thêm một lần nữa và sau đó giữ lãi suất trên 5% trong một khoảng thời gian để hạ nhiệt lạm phát.

James Bullard, Chủ tịch Fed St Louis cho biết, nỗi lo suy thoái đang bị thổi phồng và ông ủng hộ lãi suất của Mỹ tăng lên mức 5,5-5,75%, từ mức 4,75-5% hiện tại.

Sức mua yếu dần bởi thị trường lo ngại Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 5 tới để kiềm chế lạm phát. Việc này có thể làm giảm hy vọng phục hồi kinh tế và ảnh hưởng tiêu cực đến triển vọng tiêu thụ dầu.

Ngoài ra, các chuyên gia cho biết nhiều mặt hàng dầu tiêu chuẩn đang công bố mức giá thấp do đồng USD mạnh lên và điều này đang đè nặng lên các tài sản rủi ro sau một số dữ liệu lạm phát nóng từ châu Âu.

Các quan chức của Ngân hàng Trung ương châu Âu vẫn đang cảnh giác với lạm phát và cũng đã đề xuất tăng lãi suất. Tuy nhiên, đà giảm của giá dầu cũng phần nào bị hạn chế bởi dữ liệu kinh tế lạc quan của Trung Quốc và dự trữ dầu của Mỹ sụt giảm. Các chuyên gia dự báo, trong thời gian tới, giá dầu thế giới sẽ biến động liên tục.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay được niêm yết phổ biến như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 23.173 đồng/lít; giá xăng RON 95-III không cao hơn 24.245 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 20.149 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 19.739 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 15.194 đồng/kg.

Ngày mai (21/4), giá xăng dầu trong nước nói trên sẽ được điều chỉnh tại kỳ điều hành giá của liên Bộ Tài chính - Công Thương.

Minh Đức

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 04:00