Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá xăng dầu được giữ ổn định

14:45 | 04/02/2018

404 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương, kỳ điều chỉnh giá xăng dầu ngày 3/2, giá tất cả các mặt hàng xăng dầu được giữ nguyên như kỳ điều chỉnh trước.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ ổn định giá tất cả các mặt hàng xăng dầu.

gia xang dau duoc giu on dinh
Các mặt hàng xăng dầu được giữ ổn định giá.

Cụ thể, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá sau: Xăng E5 RON92 không cao hơn 18.672 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S không cao hơn 15.959 đồng/lít; Dầu hỏa không cao hơn 14.560 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 12.765 đồng/kg.

Trong 15 ngày qua, giá thành phẩm xăng dầu thế giới có xu hướng tăng và đứng ở mức cao. Cụ thể, giá xăng RON92 (xăng nền để pha chế xăng E5 RON92) ngày 2/2/2018 đứng ở mức gần 80 USD USD/thùng. Đây là mức giá xăng RON 92 cao nhất trong 5 năm gần đây.

Theo thống kê của Bộ Công Thương, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước 3/2 là: 78,039 USD/thùng xăng RON92; 81,978 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 82,177 USD/thùng dầu hỏa; 387,121 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Giá etanol E100 đưa vào tính giá cơ sở mặt hàng xăng E5 RON92 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu là 13.821,5 đồng/lít (chưa có thuế giá trị gia tăng).

Nhằm mục đích điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, góp phần kiểm soát lạm phát, hạn chế mức tăng chỉ số giá tiêu dùng CPI; hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, ổn định tâm lý tiêu dùng; giúp cho người dân đón Tết và thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 1/2018 (trước mắt không tăng giá, phí trong dịp Tết), Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giữ ổn định giá tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Đồng thời qua công tác giám sát giá xăng RON95 trong suốt 1 tháng qua, kỳ điều hành này có diễn biến tăng như các mặt hàng xăng dầu khác. Bởi vậy, trong thời gian theo dõi tình hình tiêu thụ xăng E5 RON92, xăng RON95... trong quý I/2018 để công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu phù hợp với thị trường và quy định của pháp luật theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ, liên bộ Công Thương - Tài chính quyết định tạm thời cho phép thương nhân đầu mối chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu ở mức 400 đồng/lít xăng RON95 và yêu cầu các thương nhân giữ ổn định giá bán xăng RON95 như hiện hành.

Cụ thể, liên bộ quyết định tăng sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu: Xăng E5 RON92: 1.141 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 857 đồng/lít); Xăng RON95: 400 đồng/lít; Dầu diesel: 678 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 400 đồng/lít); Dầu hỏa: 710 đồng/lít (kỳ trước chi sử dụng 460 đồng/lít); Dầu mazut: 320 đồng/kg (kỳ trước chi sử dụng 150 đồng/kg).

Như vậy, trong liên tiếp 3 kỳ điều chỉnh, giá xăng dầu liên tục được giữ ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu đi lại của nhân dân trước và trong dịp tết cổ truyền của dân tộc.

Bùi Công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24510 24510 24900
AUD 16233 16283 16785
CAD 17991 18041 18498
CHF 28808 28858 29412
CNY 0 3430 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26990 27040 27742
GBP 32003 32053 32716
HKD 0 3185 0
JPY 170.16 170.66 176.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14954 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18695 18745 19298
THB 0 688 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 14:45