Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá dầu bất ngờ giảm mạnh

11:34 | 24/03/2016

609 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một ngày sau khi xác lập mức giá gần 42 USD/thùng trong phiên giao dịch ngày 22/3, giá dầu ngày 23/3 đã bất ngờ giảm mạnh, xuống mức dưới 40 USD/thùng.
tin nhap 20160324112953
Ảnh minh họa.

Theo ghi nhận trên thị trường New York (Mỹ) thì trong phiên giao dịch ngày hôm qua (23/3), giá dầu WTI giao tháng 5 bất ngờ giảm 1,66 USD/thùng, tương đương 4%, xuống mức 39,79 USD/thùng. Và đây là mức giảm mạnh nhất đối với mặt hàng dầu WTI trong hơn 1 tháng gần đây.

Tương tự trên thị trường London, giá dầu Brent cũng giảm mạnh, giảm tới 1,32 USD/thùng, tương đương 3,2 USD thùng, xuống còn 40,47 USD/thùng.

Đà giảm của giá dầu thế giới trong phiên giao dịch ngày hôm qua được phân tích là lượng dầu dự trữ của Mỹ cao hơn nhiều so với dự báo của giới chuyên gia.

Trong thông báo phát đi mới đây của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (IEA) cho thấy, tính đến thứ 6 tuần trước (18/3) tổng dự dầu và nhiên liệu của Mỹ đã tăng tới 9,9 triệu thùng, lên mức 1.345 tỉ thùng và là mức tăng cao cao kỷ lục, gấp tới 3 lần so với dự báo của giới chuyên gia.

Và chính việc số liệu công bố cao hơn dự báo trong bối cảnh các nhà đầu tư chờ đợi thông tin dự trữ dầu Mỹ giảm đã tác động tiêu cực đến tâm lý của họ, khiến giá dầu giảm.

Cũng theo số liệu từ EIA thì trong tuần qua, sản lượng dầu của Mỹ giảm 30 ngàn thùng nhưng sản lượng dầu nhập khẩu cũng lên đến 691 ngàn thùng.

Ngoài yếu tố trên, theo phân tích của Giám đốc IEA thì những phản ứng tích cực từ thông tin các nước sản xuất dầu thô sẽ họp bàn đóng băng sản lượng vào ngày 17/4 tới đã không còn tác dụng. Trong các nước có thể tham gia thỏa thuận thì chỉ có Arab Saudi có khả năng tăng sản lượng. Đặc biệt, trong số 13 nước dự kiến tham dự phiên họp này thì có 2 thành viên quan trọng của OPEC là Iran và Lybia lại đang tỏ ra không mặn mà.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Cập nhật: 17/09/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Cập nhật: 17/09/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
SJC 5c 80,000 ▲1500K 82,020 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲1500K 82,030 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,162.42 16,325.68 16,850.28
CAD 17,640.04 17,818.22 18,390.79
CHF 28,389.08 28,675.84 29,597.30
CNY 3,396.77 3,431.08 3,541.87
DKK - 3,599.22 3,737.24
EUR 26,658.53 26,927.81 28,121.69
GBP 31,644.12 31,963.76 32,990.87
HKD 3,077.21 3,108.30 3,208.18
INR - 292.59 304.30
JPY 169.55 171.26 179.46
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 80,455.68 83,676.46
MYR - 5,690.12 5,814.52
NOK - 2,275.83 2,372.57
RUB - 258.97 286.69
SAR - 6,536.35 6,798.02
SEK - 2,366.68 2,467.29
SGD 18,516.05 18,703.08 19,304.08
THB 653.36 725.96 753.80
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 17/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,415.00 24,755.00
EUR 26,803.00 26,911.00 28,029.00
GBP 31,837.00 31,965.00 32,955.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,550.00 28,665.00 29,564.00
JPY 170.24 170.92 178.74
AUD 16,270.00 16,335.00 16,842.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,262.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,744.00 17,815.00 18,358.00
NZD 14,965.00 15,471.00
KRW 17.85 19.73
Cập nhật: 17/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24760
AUD 16442 16492 17005
CAD 17915 17965 18417
CHF 28922 28972 29539
CNY 0 3434.6 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27149 27199 27904
GBP 32174 32224 32976
HKD 0 3185 0
JPY 173.21 173.71 179.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15069 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18831 18881 19433
THB 0 699.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 17/09/2024 15:00