Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Dự báo giá heo hơi ngày 27/8/2021: Thị trường tiếp tục biến động trái chiều?

22:43 | 26/08/2021

676 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá heo hơi hôm nay (26/8) không ghi nhận thay đổi mới ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên. Huyện Mường Tè (Lai Châu) đã và đang đẩy mạnh thu hút đầu tư vào chăn nuôi trang trại.
Giá heo hơi hôm nay đứng yên tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên

Tại thị trường miền Bắc, giá heo hơi hôm nay điều chỉnh 1.000 đồng/kg rải rác tại một số tỉnh thành. Theo đó, thương lái tại Thái Nguyên và Hà Nội đang thu mua heo hơi lần lượt với giá 54.000 đồng/kg và 56.000 đồng/kg, tăng nhẹ một giá. Ở chiều ngược lại, hai tỉnh Yên Bái và Lào Cai cùng giảm 1.000 đồng/kg, điều chỉnh giao dịch xuống còn 54.000 đồng/kg.

4821-gia-heo
Hình minh họa

Khu vực miền Trung, Tây Nguyên chững lại. Hiện tại, tỉnh Bình Định đang giao dịch với giá thấp nhất khu vực là 50.000 đồng/kg. Các tỉnh thành còn lại duy trì giá thu mua ổn định trong khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.

Thị trường heo hơi miền Nam hôm nay tăng giảm trái chiều. Cụ thể, sau khi giảm lần lượt 2.000 đồng/kg và 4.000 đồng/kg, hai tỉnh Hậu Giang và Đồng Tháp hiện thu mua chung mức 51.000 đồng/kg. Tương tự, các tỉnh An Giang, Cà Mau và Bạc Liêu điều chỉnh giao dịch xuống còn 53.000 đồng/kg sau khi giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg. Trong khi đó, Vĩnh Long và Tiền Giang nhích nhẹ một giá lên mức 53.000 đồng/kg.

Chăn nuôi xen kẽ heo đen và heo trắng tại huyện Mường Tè

Nhờ mạnh dạn đầu tư trên 10 tỷ đồng vào nuôi heo tập trung, ông Nguyễn Anh Tuấn, chủ trang trại chăn nuôi Anh Tuấn ở xã Vàng San (huyện Mường Tè) cho biết, tổng đàn của trang trại hiện khoảng 2.000 con, chủ yếu tiêu thụ tại thị trường huyện, trong đó tỷ lệ heo đen bản địa chiếm khoảng 5%.

Tại Mường Tè, theo phong tục, heo đen thường được người dân sử dụng vào cúng lễ những dịp lễ, Tết, không sử dụng heo trắng. Một số dân tộc thiểu số, phụ nữ cũng không ăn thịt heo, trâu trắng. Do đó, trang trại duy trì một lượng heo đen bản địa cung cấp cho thị trường, báo Nông Nghiệp Việt Nam đưa tin.

“Trước đây heo chỉ vận chuyển từ dưới xuôi lên, nhưng thực phẩm từ nơi khác đưa đến đã có sự khác biệt về chất lượng nhưng quan trọng nhất là nó không phù hợp với nhu cầu tập tục, thói quen sử dụng thực phẩm của người dân. Thế nên, tôi mạnh dạn đầu tư trang trại heo tại đây mặc dù Mường Tè không phải thế mạnh về nông nghiệp. Ngay từ ban đầu, tôi xác định là vất vả, vì làm nông nghiệp không thể làm theo kiểu đánh trống bỏ rùi được”, anh Tuấn tâm sự.

Dự báo giá heo hơi ngày 27/8/2021: Thị trường tiếp tục biến động trái chiều?
Giá heo hơi hôm nay 26/8/2021: Điều chỉnh 1.000 - 4.000 đồng/kg Giá heo hơi hôm nay biến động trái chiều ở hai khu vực Bắc - Nam. Hiện nay, giá thu mua heo hơi dao động ...
Dự báo giá heo hơi ngày 27/8/2021: Thị trường tiếp tục biến động trái chiều?
Dự báo giá heo hơi ngày 26/8/2021: Đà giảm sẽ tiếp diễn tại một số nơi? Giá heo hơi hôm nay (25/8) giảm 1.000 đồng/kg tại một số địa phương ở miền Bắc và miền Nam. Ngành chăn nuôi TP Hà ...

Theo Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Loạn giá heo hơi

Loạn giá heo hơi

Giá heo hơi tại một số doanh nghiệp, chợ đầu mối ở TP HCM xuống mức 70.000 đồng một kg, trong khi nhiều địa phương lên 95.000 đồng.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 20:45