Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp điện tử muốn được giảm giá sản phẩm hơn 50%

15:59 | 04/09/2014

914 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) –Tại buổi đối thoại giữa doanh nghiệp công nghệ thông tin, điện tử với chính quyền TP HCM ngày 4/9, nhiều doanh nghiệp bày tỏ mong muốn được phép chủ động giảm giá sản phẩm điện tử xuống hơn 50% giá thành để giải phóng hàng tồn kho.

Các doanh nghiệp lý giải, sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử thường có tuổi đời ngắn do sự phát triển công nghệ quá nhanh. Vì vậy, sản phẩm nhanh chóng bị lỗi thời, giá bán giảm mạnh theo thời gian. Theo thông lệ thị trường, sau một năm xuất hiện các sản phẩm đã trở nên lỗi thời, khó bán bởi trên thị trường đã xuất hiện những sản phẩm mới với kiểu dáng đẹp hơn, tính năng kỹ thuật mạnh hơn nhiều lần, giá cả lại rất cạnh tranh.

Bên cạnh đó, thời hạn bảo hành của sản phẩm điện tử thường là 12 tháng kể từ ngày nhập về Việt Nam. Do đó, nếu lưu kho quá thời hạn bảo hành sản phẩm cũng đồng nghĩa doanh nghiệp sẽ gánh chịu nhiều rủi ro hơn. Tuy nhiên, quy định lại không cho phép giảm giá bán dưới giá vốn, nếu vi phạm doanh nghiệp sẽ bị phạt nặng, mà bán giá cao thì không thể bán được, dẫn việc tồn đọng hàng hóa.

 Đối thoại giữa doanh nghiệp công nghệ thông tin với chính quyền TP HCM

Đại diện Công ty Máy tính Thành Nhân bày tỏ, theo quy định hiện hành chỉ cho phép giảm giá khuyến mại tối đa 49%. Tuy nhiên, trên thực tế rất nhiều cửa hàng kinh doanh đã quảng cáo giảm giá hơn 49%, thậm chí đến 70% mà không thấy bị phạt, trong khi đó các doanh nghiệp lớn bị kiểm tra rất kỹ, nếu khuyến mại không đúng quy định sẽ bị phạt ngay. Điều đó tạo sự cạnh tranh không lành mạnh, các doanh nghiệp làm đúng theo quy định bị thiệt thòi, không bán được hàng hóa.

Các doanh nghiệp đề nghị cho phép khuyến mại hơn 50% giá thành sản phẩm, tùy từng mặt hàng mà doanh nghiệp tự quyết định để giải phóng hàng tồn kho, thu hồi vốn dùng vào những việc khác. Cụ thể với sản phẩm điện tử thì sau 18 tháng nhập khẩu về Việt Nam có thể cho phép doanh nghiệp được giảm giá bán 70 đến 90% giá vốn; với các sản phẩm rẻ tiền, mau hỏng hoặc sản phẩm thay thế thì cho phép áp dụng thời gian giảm giá ngắn hơn.

Trả lời vướng mắc này của các doanh nghiệp, Sở Công Thương TP HCM cho biết: Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 37/2006/NĐ/CP ngày 4/4/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại thì mức giảm tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại. Trường hợp doanh nghiệp mong muốn khuyến mại trên 50%, Sở sẽ ghi nhận và tổng hợp ý kiến, kiến nghị lên các Bộ, ngành Trung ương xem xét giải quyết.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 07:45