Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Doanh nghiệp có thể khai thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu về giá của Bộ Tài chính

15:05 | 04/04/2019

159 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Người dân và doanh nghiệp có thể khai thác thông tin công khai về giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; chỉ số giá tiêu dùng (CPI)… trên trang thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá của Bộ Tài chính.    
doanh nghiep co the khai thac thong tin tren co so du lieu ve gia cua bo tai chinhHộ sản xuất chuyển đổi lên doanh nghiệp có thể được miễn thuế 2 năm
doanh nghiep co the khai thac thong tin tren co so du lieu ve gia cua bo tai chinhPhê duyệt cơ cấu lại và thoái vốn DNNN đều chậm
doanh nghiep co the khai thac thong tin tren co so du lieu ve gia cua bo tai chinhBộ Tài chính sẽ tiếp nhận và trả kết quả hành chính qua dịch vụ bưu chính

Bộ Tài chính vừa ban hành Quyết định số 368/QĐ-BTC về quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1. Theo đó, người dân và doanh nghiệp có thể khai thác thông tin công khai về giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; chỉ số giá tiêu dùng…

doanh nghiep co the khai thac thong tin tren co so du lieu ve gia cua bo tai chinh
Ảnh minh họa

Những thông tin cần cập nhật gồm: Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính; giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá của các doanh nghiệp (DN) thực hiện đăng ký giá tại Cục Quản lý giá. Cùng với đó là giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá của các DN thực hiện kê khai giá tại Cục Quản lý giá; giá hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính định giá; giá trúng thầu đối với hàng hóa dự trữ quốc gia; dữ liệu thẩm định giá ngay khi thông tin của DN thẩm định giá thay đổi; chỉ số giá tiêu dùng một tháng một lần ngay khi có công bố chính thức…

Cục Quản lý công sản sẽ cập nhật tại đây các thông tin: dữ liệu về giá trị tài sản nhà nước từ phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước; phần mềm Quản lý tài sản hạ tầng giao thông đường bộ và phần mềm Quản lý tài sản là công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

Cục Quản lý giá hàng tháng thực hiện dự báo CPI cho các tháng trong năm và CPI cả năm. Đồng thời, thực hiện phân tích diễn biến, những giả định bất thường cần được lưu ý và lưu lại thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1. Cán bộ thuộc các đơn vị khác không thực hiện dự báo CPI, chỉ thực hiện khai thác thông tin kết quả dự báo do Cục Quản lý giá thực hiện.

Định kỳ tháng, quý, Cục Quản lý giá thực hiện kiểm tra dữ liệu trong hệ thống, đôn đốc các đơn vị thực hiện cập nhật thông tin đầy đủ chính xác và đúng thời gian quy định vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1.

Người dân, doanh nghiệp có thể khai thác được những thông tin công khai, đó là: thông tin về giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trên toàn quốc; CPI, một số báo cáo về hoạt động thẩm định giá (danh sách DN đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thẩm định giá, danh sách thẩm định viên hành nghề).

Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá giai đoạn 1 là phần mềm được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Bộ Tài chính để thực hiện quản lý thông tin về giá cả các loại hàng hóa, dịch vụ và tài sản theo yêu cầu quản lý của nhà nước và của Bộ Tài chính.

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▲600K 84,400 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Cập nhật: 20/11/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
TPHCM - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Hà Nội - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Hà Nội - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Miền Tây - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Miền Tây - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 ▲400K 85.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 ▲400K 84.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 ▲400K 84.620 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 ▲390K 83.950 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 ▲370K 77.690 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 ▲300K 63.680 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 ▲280K 57.750 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 ▲260K 55.210 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 ▲250K 51.820 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 ▲230K 49.700 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 ▲170K 35.390 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 ▲150K 31.910 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 ▲130K 28.100 ▲130K
Cập nhật: 20/11/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 ▲30K 8,530 ▲60K
Trang sức 99.9 8,310 ▲30K 8,520 ▲60K
NL 99.99 8,360 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 ▲30K 8,540 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Cập nhật: 20/11/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 20/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 20/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 20/11/2024 21:00