Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đo lường chất lượng sản phẩm hàng hóa tại NMLD Dung Quất

15:14 | 01/11/2018

611 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Đoàn kiểm tra của Chi cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa miền Trung đã tiến hành kiểm tra đo lường, chất lượng sản phẩm xăng dầu tại Nhà máy Lọc dầu (NMLD) Dung Quất.

Tại thời điểm kiểm tra, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) - đơn vị quản lý, vận hành NMLD Dung Quất đang sản xuất 11 sản phẩm như LPG, propylene, polypropylene, xăng RON 92, xăng RON 95, xăng E5 RON 92, dầu điêzen (DO), nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A-1, dầu hỏa dân dụng (KO), lưu huỳnh, nhiên liệu đốt lò (FO).

Qua kiểm tra, BSR đã chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy cho các sản phẩm xăng dầu do nhà máy sản xuất theo quy định. Về hồ sơ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng, BSR đã được tổ chức chứng nhận BSI đánh giá và cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý tích hợp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2015, ISO 14001:2015, Hệ thống quản lý an toàn về sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18001:2007 và Hệ thống quản lý năng lực phòng thí nghiệm ISO/IEC 17025:2005 còn thời hiệu giá trị.

do luong chat luong san pham hang hoa tai nmld dung quat
Đoàn kiểm tra của Chi cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa miền Trung làm việc tại BSR

NMLD Dung Quất tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở và các tài liệu kỹ thuật liên quan, quá trình thử nghiệm tương ứng với từng loại xăng dầu. BSR đã lưu hồ sơ đầy đủ về việc thực hiện đánh giá sự phù hợp đối với các lô xăng dầu trong nhập, sản xuất và các phương tiện đo lường theo quy định. Đoàn kiểm tra lấy 2 mẫu xăng không chì RON 95 và E5 RON 92 thử nghiệm và cho kết quả phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Việc sản xuất xăng dầu lấy nguyên liệu từ dầu thô của mỏ Bạch Hổ, Tê Giác Trắng… và việc pha chế xăng E5 RON 92 của BSR đều có chứng chỉ chất lượng phù hợp so với quy định hiện hành. BSR đã xây dựng và thực hiện quy chế kiểm tra giám sát việc tuân thủ các quy định về đo lường, chất lượng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh xăng dầu.

do luong chat luong san pham hang hoa tai nmld dung quat
Kỹ sư BSR làm việc tại Ban Quản lý Chất lượng

Đánh giá hồ sơ tay nghề, đoàn kiểm tra nhận định, BSR có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành quy trình sản xuất, chế biến xăng dầu đã được đào tạo chuyên môn phù hợp với từng vị trí công tác.

Trang Nhung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,263.74 16,428.02 16,955.83
CAD 17,694.18 17,872.91 18,447.15
CHF 28,442.99 28,730.29 29,653.37
CNY 3,404.57 3,438.96 3,549.98
DKK - 3,611.41 3,749.88
EUR 26,746.47 27,016.63 28,214.32
GBP 31,642.90 31,962.52 32,989.44
HKD 3,084.99 3,116.15 3,216.27
INR - 293.71 305.47
JPY 169.07 170.78 178.95
KRW 16.16 17.95 19.58
KWD - 80,658.36 83,886.86
MYR - 5,749.34 5,875.00
NOK - 2,280.82 2,377.77
RUB - 256.86 284.36
SAR - 6,554.27 6,816.62
SEK - 2,375.80 2,476.79
SGD 18,578.82 18,766.49 19,369.44
THB 653.26 725.84 753.67
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 18/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 18/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24840
AUD 16383 16433 17043
CAD 17851 17901 18452
CHF 28819 28919 29522
CNY 0 3441.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27095 27145 27947
GBP 32121 32171 32939
HKD 0 3185 0
JPY 171.18 171.68 178.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15095 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18743 18793 19455
THB 0 698.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8050000 8050000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 14:00