Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ tại “Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Vùng Thủ đô năm 2023”

10:47 | 09/09/2023

486 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Techfest Hanoi 2023 với nhiều hoạt động nhằm quảng bá các sản phẩm/dịch vụ khoa học công nghệ và sản phẩm chủ lực, kết nối sản phẩm đến người tiêu dùng, nhà quản lý, nhà khoa học, cộng đồng doanh nghiệp...

Từ ngày 12 - 14/12, tại Trung tâm Hội nghị quốc gia, UBND thành phố Hà Nội và Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Vùng Thủ đô năm 2023 (Techfest Hanoi) với chủ đề “Hà Nội kết nối Vùng Thủ đô - sáng tạo và phát triển”.

Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ tại “Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Vùng Thủ đô năm 2023”
Ảnh minh hoạ

Techfest Hanoi 2023 được diễn ra với mục đích kiến tạo và thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo Vùng Thủ đô; nâng cao nhận thức về khoa học và công nghệ, chuyển đổi số, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; xây dựng, kết nối và nâng cao năng lực các chủ thể của hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của Vùng Thủ đô.

Bên cạnh đó, quảng bá các sản phẩm/dịch vụ khoa học công nghệ và sản phẩm chủ lực, kết nối sản phẩm đến người tiêu dùng, nhà quản lý, nhà khoa học, cộng đồng doanh nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển, mở rộng thị trường, định hướng phát triển cho các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp khởi nghiệp trong thời gian tới; hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ của Vùng Thủ đô nói chung và thành phố Hà Nội nói riêng.

Với chủ đề “Hà Nội kết nối Vùng Thủ đô - sáng tạo và phát triển”, ngày hội sẽ có nhiều hoạt động đặc sắc: Triển lãm giới thiệu các dự án, sản phẩm khởi nghiệp sáng tạo, trình diễn công nghệ và kết nối cung cầu. Triển lãm sẽ trưng bày, giới thiệu các dự án, ý tưởng, sản phẩm khoa học và công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sản phẩm OCOP đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, các sản phẩm tiêu biểu khác của Hà Nội và các địa phương trong Vùng Thủ đô (gồm Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Hòa Bình, Phú Thọ) tham gia; kết quả hoạt động của các doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp công nghệ, vườn ươm doanh nghiệp, vườn ươm công nghệ, các quỹ đầu tư và các thành phần của hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

Đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ tại “Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Vùng Thủ đô năm 2023”

Bên cạnh Diễn đàn kết nối công nghệ và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo với chủ đề: “Thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo mở theo định hướng ESG thành phố Hà Nội”, còn có Diễn đàn thanh niên khởi nghiệp sáng tạo. Hai hội thảo khoa học: “Doanh nghiệp với khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; Đẩy mạnh logistics và liên kết, phát triển Vùng Thủ đô cũng được tổ chức.

Đặc biệt, Techfest Hanoi 2023 còn diễn ra cuộc thi “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Hà Nội năm 2023” dành cho các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân; doanh nghiệp khởi nghiệp ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, dựa trên khai thác tài sản, công nghệ, mô hình kinh doanh mới dự kiến triển khai và phát triển trên địa bàn thành phố và các tỉnh trong Vùng Thủ đô.

N.H

Quảng Nam tổ chức Ngày hội Khởi nghiệp quy tụ gần 1.000 ý tưởng, sản phẩmQuảng Nam tổ chức Ngày hội Khởi nghiệp quy tụ gần 1.000 ý tưởng, sản phẩm
Khai mạc Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạoKhai mạc Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Lần đầu có giải thưởng Lần đầu có giải thưởng "Tìm kiếm đại diện thương hiệu dành cho các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 01:00