Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cuối năm 2017: 95% người nộp thuế được hoàn thuế điện tử

08:54 | 06/09/2016

284 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đạt tỷ lệ 95% người nộp thuế được hoàn thuế điện tử vào cuối năm 2017 là mục tiêu ngành thuế hướng tới trong lộ trình cải cách hiện đại hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế. 

Theo bà Lê Thị Duyên Hải, Vụ trưởng Vụ Kê khai kế toán thuế (Tổng cục Thuế), thực hiện lộ trình triển khai nộp thuế và hoàn thuế điện tử theo Nghị quyết 19/2016/NQ-CP, cơ quan thuế sẽ phấn đấu trong giai đoạn 2016-2017 đạt mục tiêu 95% hồ sơ người nộp thuế tiếp nhận theo phương thức điện tử nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp.

cuoi nam 2017 95 nguoi nop thue duoc hoan thue dien tu

Làm thủ tục tại Cục Thuế TP HCM

Đến tháng 11/2016, ngành thuế sẽ triển khai thí điểm hoàn thuế điện tử tại 5 tỉnh, thành phố gồm: Hà Nội, TP HCM, Đồng Nai, Hải Phòng, Hải Dương. Đây là 5 địa bàn có số lượng người nộp thuế cao nhất cả nước, tập trung nhiều các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu thích hợp cho việc ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai thí điểm hoàn thuế. Và mục tiêu đến cuối năm 2017 sẽ đạt tỷ lệ hoàn thuế điện tử là 95%.

Việc chậm được ngành thuế hoàn thuế giá trị gia tăng là bức xúc lớn của nhiều doanh nghiệp trong thời gian qua. Không ít doanh nghiệp phản ánh tình trạng bị nhũng nhiễu hoặc bị “ngâm” tiền hoàn thuế, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thực hiện hoàn thuế điện tử sẽ tạo thuận lợi cho người nộp thuế, đồng thời tạo sự chủ động bố trí nguồn hoàn trả thuế của ngành thuế.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▼5K 7,820 ▼5K
Trang sức 99.9 7,635 ▼5K 7,810 ▼5K
NL 99.99 7,650 ▼5K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▼100K 78,600 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▼100K 78,700 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▼100K 78,200 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,426 ▼49K 77,426 ▼49K
Nữ Trang 68% 50,831 ▼34K 53,331 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▼21K 32,763 ▼21K
Cập nhật: 12/09/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,977.51 16,138.90 16,657.54
CAD 17,641.88 17,820.08 18,392.74
CHF 28,039.02 28,322.24 29,232.40
CNY 3,379.80 3,413.94 3,524.18
DKK - 3,561.23 3,697.80
EUR 26,379.41 26,645.87 27,827.31
GBP 31,244.01 31,559.60 32,573.80
HKD 3,069.52 3,100.52 3,200.16
INR - 291.82 303.50
JPY 167.05 168.74 176.81
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,225.93 83,437.67
MYR - 5,609.72 5,732.38
NOK - 2,223.84 2,318.38
RUB - 256.79 284.29
SAR - 6,529.07 6,790.46
SEK - 2,323.36 2,422.13
SGD 18,347.50 18,532.83 19,128.39
THB 643.66 715.18 742.61
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 12/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,505.00 26,611.00 27,723.00
GBP 31,410.00 31,536.00 32,520.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,249.00 28,362.00 29,248.00
JPY 167.59 168.26 176.10
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,473.00 18,547.00 19,097.00
THB 709.00 712.00 744.00
CAD 17,747.00 17,818.00 18,362.00
NZD 14,852.00 15,356.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 12/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24710
AUD 16172 16222 16724
CAD 17877 17927 18384
CHF 28474 28524 29078
CNY 0 3410.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26764 26814 27519
GBP 31752 31802 32454
HKD 0 3185 0
JPY 169.91 170.41 175.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14863 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18597 18647 19198
THB 0 687.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 17:00