Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

“Con cưng” của Jack Ma được định giá 310 tỷ USD, lập kỷ lục IPO thế giới

12:07 | 27/10/2020

142 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phiên IPO của Ant Group đã được định giá cuối tuần trước, tuy nhiên, phải đến ngày 26/10 mức định giá “khủng” mới được công bố.
“Con cưng” của Jack Ma được định giá 310 tỷ USD, lập kỷ lục IPO thế giới - 1
Chủ tịch tập đoàn Alibaba - tỷ phú Alibaba. Ảnh: SCMP

Điểm đáng chú ý đó là việc “đứa con cưng” của tỷ phú Jack Ma sẽ huy động 34,1 tỷ USD từ IPO - lớn nhất thế giới và được định giá 310 tỷ USD.

Như vậy, Ant Group đã chính thức vượt kỷ lục 29,4 tỷ USD mà Saudi Aramco thiết lập hồi tháng 12 năm ngoái. Cùng với đó, Ant Group cũng đặt mục tiêu được định giá khoảng 280 tỷ USD.

Vào tuần trước, tỷ phú Jack Ma – người sáng lập của Alibaba Group - đã tuyên bố, đợt IPO của Ant Group và niêm yết kép tại Thượng Hải, Hồng Kông sẽ tạo nên kỷ lục lớn nhất thế giới.

Mới đây, ngay sau khi vừa công bố mức giá IPO, đại gia thanh toán trực tuyến Trung Quốc Ant Group nhờ có thương vụ trên đã tăng giá nhanh chóng cổ phiếu khi chúng lần lượt giá trị 80 HKD (10,32 USD) và 68 nhân dân tệ (10,13 USD).

Thương vụ IPO lần này là chiến thắng với Trung Quốc trong nỗ lực thu hút các hãng công nghệ hàng đầu nước này niêm yết tại quê nhà, thay vì Mỹ. Đại diện của Ant Group từng tiết lộ sẽ chia đều số cổ phiếu bán ra tại hai sàn, với 1,67 tỷ USD mỗi bên. Số cổ phiếu được phát hành tương đương 11% cổ phiếu của công ty.

Ant Group hiện do Jack Ma kiểm soát và Alibaba nắm hơn 30% cổ phần. Alibaba làm IPO tại New York năm 2014 và cũng lập kỷ lục thế giới thời đó.

9 tháng đầu năm nay, công ty tài chính của Jack Ma đạt doanh thu 118,19 tỷ nhân dân tệ (17,73 tỷ USD), tăng 42% so với cùng kỳ năm ngoái. Ant hiện là một trong các fintech (công ty công nghệ tài chính) lớn nhất thế giới và là nền tảng thanh toán online lớn nhất Trung Quốc.

Số người dùng hoạt động mỗi tháng của ứng dụng thanh toán di động Alipay tăng từ 711 triệu trong tháng 6 lên 731 triệu vào tháng 9, lợi nhuận gộp tăng 74% lên 69,5 tỷ nhân dân tệ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 07:00