Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cổ phiếu dầu khí tăng mạnh phiên đầu tuần, PVD tăng trần

16:40 | 11/05/2020

2,910 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phiên đầu tuần 11/5, thị trường chứng khoán tiếp tục tăng điếm sau 3 phiên bứt phá liên tiếp vào cuối tuần trước. Hoà nhịp thị trường, nhóm cổ phiếu dầu khí đã có một phiên tăng điểm mạnh.    
co phieu dau khi tang manh phien dau tuan pvd tang tranCổ phiếu dầu khí đồng loạt “xanh” khi giá dầu tích cực
co phieu dau khi tang manh phien dau tuan pvd tang tranCổ phiếu dầu khí đồng loạt giữ sắc xanh trước kỳ nghỉ lễ
co phieu dau khi tang manh phien dau tuan pvd tang tranCổ phiếu dầu khí bứt phá: DPM, DCM, PVD, PVT, PVB, OIL đồng loạt tăng trần

Trong đó, phiên 11/5, PVD tăng trần 6,8% lên 10.350 đồng/cổ phiếu. Vừa qua, PVD đã công bố báo cáo tài chính quý 1/2020 với kết quả tích cực: Doanh thu đạt 72 triệu USD, tăng 83,9% so với cùng kỳ và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 1,1 triệu USD so với khoản lỗ ròng 3,6 triệu USD trong quý 1/2019.

co phieu dau khi tang manh phien dau tuan pvd tang tran
PVD tăng trần trong phiên 11/5

GAS cũng tăng mạnh đến 4,9% trong phiên hôm nay, lên mức giá 73.000 đồng/cổ phiếu. GAS đã có 7 phiên tăng điểm liên tiếp với tổng mức tăng hơn 15%, đạt mức giá cao nhất trong vòng 2 tháng qua.

Các cổ phiếu dầu khí khác cũng tăng tích cực như: PVS tăng 5%; BSR tăng 3,28%; PVT tăng 3,4%; PVB tăng 2,9%; PVC tăng 6%; OIL tăng 1,23%; POW tăng 0,5%;…

Phiên 11/5, thị trường chứng khoán tiếp tục đà tăng. Kết phiên, VN-Index tăng 14,6 điểm (1,79%) lên 828,33 điểm; HNX-Index tăng 1,41% lên 101,57 điểm; UPCoM-Index tăng 1,1% lên 53,49 điểm. Thanh khoản hai sàn niêm yết duy trì ở mức cao trên 6.700 tỷ đồng, trong đó gần 1.800 tỷ là giao dịch thỏa thuận.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 17/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Cập nhật: 17/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
SJC 5c 80,000 ▲1500K 82,020 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲1500K 82,030 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,131.94 16,294.89 16,818.56
CAD 17,604.16 17,781.98 18,353.44
CHF 28,331.34 28,617.51 29,537.20
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,592.49 3,730.26
EUR 26,609.09 26,877.86 28,069.62
GBP 31,574.97 31,893.91 32,918.89
HKD 3,070.48 3,101.50 3,201.17
INR - 291.83 303.51
JPY 169.29 171.00 179.18
KRW 16.08 17.86 19.48
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,656.06 5,779.73
NOK - 2,270.02 2,366.52
RUB - 255.61 282.98
SAR - 6,523.06 6,784.21
SEK - 2,362.15 2,462.57
SGD 18,462.70 18,649.19 19,248.52
THB 651.45 723.83 751.59
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 17/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 17/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24750
AUD 16352 16402 16904
CAD 17859 17909 18361
CHF 28810 28860 29414
CNY 0 3425.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27057 27107 27809
GBP 32158 32208 32861
HKD 0 3185 0
JPY 172.46 172.96 178.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14974 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18733 18783 19344
THB 0 695.9 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 17/09/2024 09:00