Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chứng khoán 8/11: Bluechips giao dịch thận trọng, VN-Index chưa thể vượt qua ngưỡng kháng cự

07:00 | 09/11/2018

154 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chốt phiên 8/11, chỉ số VN-Index chỉ giữ được mức tăng nhẹ 4,12 điểm điểm lên đứng tại 926,28 điểm. Tương tự, HNX-Index ghi thêm được 0,34 điểm và tạm dừng tại 104,54 điểm.  
chung khoan 811 bluechips giao dich than trong vn index chua the vuot qua nguong khang cuSửa Luật Chứng khoán: Nhiều doanh nghiệp sẽ "không có cửa" huy động vốn?
chung khoan 811 bluechips giao dich than trong vn index chua the vuot qua nguong khang cuChứng khoán 7/11: Thị trường liên tục rung lắc, VN-Index cân bằng trở lại về cuối phiên

Phiên 8/11 được đánh giá là một phiên giao dịch có mức biến động thấp khi phần lớn các mã vốn hóa lớn biến động thấp hơn 1%.

VHM +2,8%, kéo dài đà tăng 21% kể từ khi chạm đáy thấp kỷ lục trong tuần trước, là mã đóng góp nhiều điểm nhất cho VN-Index trong phiên hôm nay.

Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu bluechips phần lớn có được sắc xanh đóng vai trò nâng đỡ thị trường, VHM +2,8%, VJC +1%, BHN +1,6%, SAB +0,4%, VNM +0,4%, PNJ +0,5%,...

chung khoan 811 bluechips giao dich than trong vn index chua the vuot qua nguong khang cu
Phiên 8/11 là một phiên giao dịch có mức biến động thấp

Giá dầu thế giới tiếp tục giảm khiến các cổ phiếu dầu khí diễn biến phân hóa, trong khi một số mã tăng nhẹ GAS +0,3%, PVC +1,6%, BSR +0,6%, OIL +0,7%, PVT +0,6%,… thì PLX -0,17%, PVD -0,9%, PVS -0,53%, PVB -0,53%,… giảm nhẹ.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng cho thấy diễn biến không đồng nhất với nhiều trạng thái khác nhau, TPB +1,2%, VCB +0,36%, ACB +0,34%, VPB +0,24%, LPB +1,09%,… là các đại diện giữ được đà tăng. Trong khi một số mã giảm nhẹ CTG -0,22%, MBB -0,47%, STB 0,79%,…

Thanh khoản trên sàn HOSE sụt giảm khoảng 13% so với phiên liên trước khi ghi nhận giá trị giao dịch hơn 2.700 tỷ đồng. Trong đó phần khớp lệnh thỏa thuận chiếm hơn 330 tỷ đồng.

Khối ngoại mua ròng nhẹ trong phiên 8/11 với giá trị hơn 16 tỷ đồng, chủ yếu là mua VNM, SSI, SBT, FRT, DXG. Trong khi họ bán ròng các mã NVL, VIC và PVS.

Mai Phương (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 ▼1300K 85,000 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 ▼1300K 84,900 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 ▼400K 86,600 ▼400K
Cập nhật: 25/11/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
TPHCM - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Hà Nội - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Miền Tây - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.400 ▼1100K 85.800 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.600 ▼400K 86.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.400 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▼1100K 85.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▼1090K 85.020 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▼1090K 84.350 ▼1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▼1010K 78.050 ▼1010K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▼820K 63.980 ▼820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▼750K 58.020 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▼710K 55.470 ▼710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▼670K 52.060 ▼670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▼650K 49.930 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▼460K 35.550 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▼420K 32.060 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▼370K 28.230 ▼370K
Cập nhật: 25/11/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▼100K 8,600 ▼70K
Trang sức 99.9 8,360 ▼100K 8,590 ▼70K
NL 99.99 8,390 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▼100K 8,610 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,480 ▼50K 8,680 ▼20K
Cập nhật: 25/11/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25506
AUD 16221 16321 16886
CAD 17878 17978 18532
CHF 28137 28167 28960
CNY 0 3473.5 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26198 26298 27170
GBP 31518 31568 32686
HKD 0 3266 0
JPY 161.7 162.2 168.73
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14696 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18513 18643 19370
THB 0 680.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8460000 8460000 8660000
XBJ 8000000 8000000 8660000
Cập nhật: 25/11/2024 15:00