Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chủ sở hữu xe Fadil nhận ưu đãi lớn từ VinFast

11:16 | 18/07/2019

379 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 18/7 đến 31/8/2019, chủ sở hữu xe VinFast Fadil, bao gồm cả những người đã mua và chuẩn bị mua xe, sẽ nhận được bộ quà tặng trị giá lên tới 15 triệu đồng. Đây là chương trình ưu đãi mang tên “Trải nghiệm đỉnh cao cùng VinFast Fadil”, được hãng xe Việt áp dụng tại tất cả các đại lý, showroom trên toàn quốc.    

Để việc trải nghiệm Fadil - mẫu xe đầu tiên của VinFast - trở nên hoàn hảo và thú vị, VinFast dành cho tất cả các khách hàng đã nhận xe Fadil và các khách hàng ký hợp đồng mua xe mới, xuất hóa đơn trước ngày 31/8/2019 gói ưu đãi trị giá 15 triệu đồng. Trong đó, khách hàng sẽ được nhận một năm bảo hiểm thân vỏ trị giá 7 triệu đồng và gói bảo dưỡng miễn phí 3 năm hoặc 45.000km trị giá 8 triệu đồng. Trường hợp khách hàng đã chủ động mua bảo hiểm thân vỏ thì sẽ được nhận lại 7 triệu đồng tiền mặt, tương đương với giá trị gói bảo hiểm mà VinFast dành tặng khách hàng.

chu so huu xe fadil nhan uu dai lon tu vinfast
Chủ sở hữu xe Fadil nhận ưu đãi lớn từ VinFast

Đại diện VinFast cho biết, gói bảo dưỡng miễn phí 3 năm sẽ giúp chủ sở hữu xe Fadil luôn được sử dụng xe trong điều kiện tốt nhất, an toàn nhất, đảm bảo quyền lợi bảo hành cho chiếc xe mà không cần tốn thêm bất kỳ chi phí nào. Trong khi đó, gói bảo hiểm thân vỏ thể hiện sự chia sẻ của nhà sản xuất trong việc hỗ trợ khách hàng trước những rủi ro bất khả kháng trong quá trình sử dụng và vận hành xe.

Bên cạnh chương trình ưu đãi, VinFast sẽ tiếp tục tổ chức 146 sự kiện lái thử xe Fadil từ nay đến hết ngày 31/8/2019 tại 32 Đại lý ủy quyền, Showroom của VinFast trên toàn quốc. Khách hàng có thể dễ dàng đăng ký lái thử xe tại trang web .

Các sự kiện lái thử xe Fadil sẽ giúp khách hàng có thêm những trải nghiệm hoàn hảo cùng mẫu xe đô thị đa dụng của VinFast, cũng là cơ hội để mẫu xe này thể hiện khả năng vận hành êm ái và ổn định, hệ thống an toàn vượt trội, các tiện nghi thời thượng, góp phần đưa Fadil trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 ▲100K 78,150 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 ▲100K 78,050 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 ▲50K 79.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 ▲100K 79,200 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 ▲100K 79,300 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 77,800 ▲100K 78,800 ▲100K
Nữ Trang 99% 76,020 ▲99K 78,020 ▲99K
Nữ Trang 68% 51,239 ▲68K 53,739 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 30,513 ▲42K 33,013 ▲42K
Cập nhật: 16/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,074.53 16,236.90 16,758.71
CAD 17,618.42 17,796.38 18,368.31
CHF 28,321.27 28,607.35 29,526.71
CNY 3,389.86 3,424.10 3,534.67
DKK - 3,587.62 3,725.21
EUR 26,575.60 26,844.04 28,034.30
GBP 31,481.68 31,799.67 32,821.63
HKD 3,070.05 3,101.06 3,200.72
INR - 291.93 303.62
JPY 170.37 172.09 180.32
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 80,292.02 83,506.53
MYR - 5,650.80 5,774.36
NOK - 2,269.50 2,365.99
RUB - 256.44 283.90
SAR - 6,523.23 6,784.39
SEK - 2,361.68 2,462.09
SGD 18,471.25 18,657.83 19,257.44
THB 653.80 726.45 754.31
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 16/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,674.00 26,781.00 27,896.00
GBP 31,630.00 31,757.00 32,743.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,412.00 28,526.00 29,420.00
JPY 170.08 170.76 178.66
AUD 16,156.00 16,221.00 16,726.00
SGD 18,563.00 18,638.00 19,191.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,730.00 17,801.00 18,344.00
NZD 14,869.00 15,373.00
KRW 17.68 19.52
Cập nhật: 16/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24720
AUD 16342 16392 16902
CAD 17881 17931 18382
CHF 28814 28864 29417
CNY 0 3425.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27067 27117 27819
GBP 32161 32211 32863
HKD 0 3185 0
JPY 173.16 173.66 179.22
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14996 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18752 18802 19362
THB 0 698.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 20:00