Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chủ doanh nghiệp thủy sản Cà Mau trúng xổ số gần 120 tỷ đồng

17:12 | 03/05/2019

478 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khách hàng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gần 12 tỷ đồng và được khấu trừ ngay khi nhận giải.

Chi nhánh Vietlott tại Cần Thơ vừa trao thưởng giải Jackpot 1 loại hình Power 6/55 cho ông L.B.Đ, chủ doanh nghiệp thủy sản tại Cà Mau.

Qua kiểm tra trên hệ thống, Vietlott xác định chiếc vé có dãy số 08-10-12-24-40-44 của khách hàng này hợp lệ và trúng giải Jackpot 1 Power 6/55 kỳ quay thưởng 268 với giá trị gần 120 tỷ đồng. Tấm vé được phát hành tại một điểm bán hàng ở Lê Hồng Phong, phường 8, TP Cà Mau.

Chủ doanh nghiệp thủy sản Cà Mau trúng xổ số gần 120 tỷ đồng
Khách hàng trúng Jackpot nhận giải tại Chi nhánh Vietlott Cần Thơ. Ảnh: Vietlott

Theo quy định, khách hàng này có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân gần 12 tỷ đồng và được khấu trừ ngay khi nhận thưởng.

Cũng trong kỳ quay thưởng 268 tối ngày 20/4, Vietlott còn xác định thêm một vé trúng giải phụ độc đắc trị giá hơn 4,6 tỷ đồng. Đây là một trong rất ít lần có hai vé trúng giải Jackpot 1 và 2 ở cùng một kỳ quay thưởng. Vé trúng giải Jackpot 2 được phát hành tại TP HCM.

Trước đó, cũng trong tháng 4, một khách hàng khác tại Cà Mau đã trúng Jackpot Mega 6/45 kỳ quay thưởng 427 với trị giá giải thưởng hơn 44 tỷ đồng.

Vietlott đang phân phối qua thiết bị đầu cuối tại 49 tỉnh, thành trên cả nước. Năm ngoái có 73 người chơi trúng giải đặc biệt các sản phẩm của Vietlott với tổng giá trị giải thưởng hơn 1.700 tỷ đồng. Công ty nộp ngân sách nhà nước gần 1.200 tỷ đồng, tăng khoảng 10% so với năm trước đó.

Theo VNE

May mắn ập đến, người phụ nữ vừa xin được việc, vừa trúng số 2 lần liền
Nỗ lực không ngừng nghỉ của PVN, PVTEX và người lao động Dầu khí để vận hành trở lại NMXS Đình Vũ
Đang nghèo rớt mồng tơi thì trúng số 18 nghìn tỷ đồng
Chuyên gia nghiên cứu triệu phú: Đừng chơi xổ số nếu muốn giàu
2 khách hàng liên tiếp trúng số độc đắc trị giá hơn 57 tỷ đồng
Sau gần 2 năm, giải độc đắc Vietlott Power 6/55 vượt mốc 100 tỷ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.300 ▼200K 86.600 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▼200K 86.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▼200K 85.910 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 ▼200K 85.240 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.380 ▼180K 78.880 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 ▼150K 64.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 ▼140K 58.630 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 ▼130K 56.050 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 ▼120K 52.610 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 ▼120K 50.460 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 ▼80K 35.930 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000 ▼80K 32.400 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 ▼70K 28.530 ▼70K
Cập nhật: 25/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,400 ▼70K 8,630 ▼40K
Trang sức 99.9 8,390 ▼70K 8,620 ▼40K
NL 99.99 8,420 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,490 ▼70K 8,640 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,500 ▼30K 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,500 ▼30K 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,500 ▼30K 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,217.57 16,381.38 16,906.88
CAD 17,788.08 17,967.76 18,544.15
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,420.62 3,455.18 3,566.02
DKK - 3,508.82 3,643.18
EUR 25,970.41 26,232.74 27,394.35
GBP 31,206.12 31,521.33 32,532.51
HKD 3,184.56 3,216.72 3,319.91
INR - 300.55 312.56
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.67 17.41 18.89
KWD - 82,415.60 85,710.29
MYR - 5,643.43 5,766.50
NOK - 2,266.64 2,362.87
RUB - 231.92 256.74
SAR - 6,756.71 7,005.04
SEK - 2,272.81 2,369.30
SGD 18,462.56 18,649.05 19,247.29
THB 653.42 726.02 753.82
USD 25,167.00 25,197.00 25,506.00
Cập nhật: 25/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,226.00 25,506.00
EUR 26,083.00 26,188.00 27,287.00
GBP 31,381.00 31,507.00 32,469.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 27,968.00 28,080.00 28,933.00
JPY 160.90 161.55 168.57
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,574.00 18,649.00 19,169.00
THB 719.00 722.00 752.00
CAD 17,893.00 17,965.00 18,483.00
NZD 14,636.00 15,128.00
KRW 17.34 19.04
Cập nhật: 25/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25506
AUD 16252 16352 16922
CAD 17877 17977 18528
CHF 28148 28178 28984
CNY 0 3471.8 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26180 26280 27160
GBP 31495 31545 32660
HKD 0 3266 0
JPY 162.28 162.78 169.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14692 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18539 18669 19398
THB 0 681.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 11:00