Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cần bao nhiêu tiền để gia nhập câu lạc bộ 1% người giàu nhất thế giới?

21:31 | 24/02/2021

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Để gia nhập câu lạc bộ 1% người giàu có nhất thế giới chưa bao giờ là điều dễ dàng, điều đó đặc biệt khó khăn ở Monaco.
Cần bao nhiêu tiền để gia nhập câu lạc bộ 1% người giàu nhất thế giới? - 1
Ảnh minh họa: iStock

Theo nghiên cứu của Knight Frank tiến hành với hơn 20 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, một người cần khoảng 8 triệu USD để gia nhập câu lạc bộ này ở Monaco, nơi mà người dân thường không phải đóng thuế thu nhập. Sau Monaco là Thụy Sĩ và Mỹ với yêu cầu lần lượt 5,1 triệu USD và 4,4 triệu USD để gia nhập nhóm này. Tại Singapore, con số này là 2,9 triệu USD.

"Quý vị có thể thấy rõ tác động của chính sách thuế ", Liam Bailey - trưởng bộ phận nghiên cứu toàn cầu của Knight Frank, cho biết.

Nghiên cứu của Knight Frank cho thấy đại dịch Covid-19 đã nới rộng chênh lệch giàu, nghèo giữa các quốc gia. Cụ thể, giá trị tài sản đủ điều kiện để một người lọt vào nhóm 1% giàu nhất thế giới của Monaco cao hơn gần 400 lần so với Kenya. Ngân hàng Thế giới (World Bank) ước tính 2 triệu người ở Kenya đã rơi vào đói nghèo do đại dịch Covid-19. Trong khi đó, tài sản của 500 người giàu nhất thế giới đã tăng thêm 1,8 nghìn tỷ USD trong năm 2020, trong đó tài sản của tỷ phú Elon Musk và Jeff Bezos tăng nhiều nhất.

Mỹ là nước có nhiều người siêu giàu nhất thế giới mặc dù số người giàu ở một số nơi của khu vực châu Á -Thái Bình Dương có xu hướng tăng những năm gần đây. Theo dữ liệu của Bloomberg, tổng tài sản của các tỷ phú ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương hiện là 2,7 nghìn tỷ USD, gấp hơn 3 lần so với cuối năm 2016. Theo Knight Frank, châu Á-Thái Bình Dương được dự báo tiếp tục là khu vực có tăng trưởng về số cá nhân siêu giàu nhiều nhất thế giới trong giai đoạn 2020-2025, với số người sở hữu tài sản trên 30 triệu USD tăng 33%, dẫn đầu là Ấn Độ và Indonesia.

Sự gia tăng tài sản của nhóm người giàu cùng với việc chính phủ phải trang trải những tổn thất do Covid-19 gây ra đã dẫn đến việc một số quốc gia đưa ra hoặc cân nhắc áp dụng thuế tài sản.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 09/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 09/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 07:00