Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bước “lột xác” của ngành Hải quan

16:44 | 08/05/2015

723 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Theo Cục Hải Quan TP HCM, Luật Hải quan 2014 có hiệu lực từ ngày 1/1/2015 với nhiều bước hiện đại hóa đã tạo nên sự “lột xác” cho ngành Hải quan trong quản lý doanh nghiệp.

Thông tin tại hội thảo “Cập nhật thông tin cho doanh nghiệp về: thủ tục hải quan; vận dụng C/O ưu đãi; lộ trình thuế trong các Hiệp định thương mại quốc tế mà Việt Nam tham gia” do Trung tâm Hỗ trợ hội nhập WTO TP HCM tổ chức ngày 8/5.

Theo ông Nguyễn Thanh Long, Phó trưởng Phòng Giám sát Quản lý Cục Hải quan TP HCM, đến nay có đến 95% các thủ tục hải quan được thực hiện thông qua hệ thống hải quan điện tử, rút ngắn thời gian làm thủ tục cho doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu; hàng loạt các quy định cũng được thay đổi theo hướng tinh gọn, rất thuận lợi cho doanh nghiệp.

Hải quan Cảng Sài Gòn khu vực 1 kiểm tra hàng nhập khẩu qua máy soi container

Tuy nhiên, cũng theo ông Nguyễn Thanh Long, dù thời gian làm các thủ tục hải quan hiện tối đa chỉ trong hơn 2 ngày nhưng thời gian hàng hoá thông quan vẫn còn cao. Do các quản lý chuyên ngành như: cấp phép, kiểm tra chuyên ngành… chiếm từ 70 – 80% thời gian thông quan hàng hoá. Sắp tới việc áp dụng cơ chế một cửa Quốc gia sẽ tháo gỡ những vướng mắc này, tiếp tục giảm thời gian thông quan hàng hoá cho doanh nghiệp.

Một điểm mới, rất thuận lợi cho doanh nghiệp là hải quan thực hiện chế độ kiểm tra theo đánh giá rủi ro với nhiều ưu tiên cho doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật. Các doanh nghiệp được phân làm 4 loại: doanh nghiệp ưu tiên, tuân thủ, không tuân thủ và doanh nghiệp chưa đủ điều kiện để đánh giá.

Những doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên sẽ được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong vòng 3 năm như: miễn kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hải quan. Đồng thời được ưu tiên trong giải quyết các chính sách thuế, ưu tiên khai báo hải quan,…

Để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp phải đủ các điều kiện như: tuân thủ pháp luật thuế và pháp luật hải quan, trong vòng 2 năm liên tiếp không có bất cứ một vi phạm nào; chấp hành tốt các chính sách pháp luật kế toán, kiểm toán, có hệ thống kiểm soát nội bộ tốt. Bên cạnh đó, đây phải là các doanh nghiệp có kim ngạch xuất nhập khẩu đạt mức quy định. Cụ thể là: có kim ngạch xuất nhập khẩu tối thiểu 100 triệu USD/năm, hoặc kim ngạch xuất khẩu hàng Việt Nam trên 40 triệu USD/năm, hoặc kim ngạch xuất khẩu các nông, thủy sản nuôi trồng tại Việt Nam từ 30 triệu USD/năm trở lên…

Ngược lại những doanh nghiệp bị xếp vào dạng không tuân thủ, thường xuyên có những vi phạm về chính sách thuế, hải quan… sẽ bị kiểm tra toàn diện, gắt gao về hồ sơ cũng như thực tế hàng hoá. Song song đó, các doanh nghiệp được xếp vào dạng doanh nghiệp ưu tiên nhưng sau đó có vi phạm cũng sẽ bị xử lý nghiêm và loại ra khỏi danh sách ưu tiên.

Mai Phương (theo Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 ▼50K 78,050 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 ▼50K 77,950 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Cập nhật: 19/09/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
TPHCM - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Miền Tây - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Cập nhật: 19/09/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
SJC 5c 79,800 ▼200K 81,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 ▼200K 81,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▼100K 79,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▼100K 79,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▼100K 78,700 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,921 ▼99K 77,921 ▼99K
Nữ Trang 68% 51,171 ▼68K 53,671 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▼42K 32,971 ▼42K
Cập nhật: 19/09/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,225.28 16,389.17 16,888.33
CAD 17,629.31 17,807.39 18,349.74
CHF 28,265.76 28,551.27 29,420.86
CNY 3,384.02 3,418.20 3,452.38
DKK - 3,596.82 3,728.68
EUR 26,633.49 26,902.52 28,049.63
GBP 31,650.11 31,969.81 32,943.50
HKD 3,084.51 3,115.67 3,210.56
INR - 293.80 305.06
JPY 165.59 167.26 174.94
KRW 16.18 17.98 18.70
KWD - 80,684.81 83,778.42
MYR - 5,715.68 5,831.15
NOK - 2,271.99 2,364.72
RUB - 254.84 281.67
SAR - 6,555.14 6,806.48
SEK - 2,358.25 2,454.51
SGD 18,498.77 18,685.63 19,254.74
THB 651.11 723.46 749.98
USD 24,450.00 24,480.00 24,820.00
Cập nhật: 19/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 19/09/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24830
AUD 16352 16402 17004
CAD 17779 17829 18381
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3435.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26973 27023 27825
GBP 32121 32171 32923
HKD 0 3155 0
JPY 168.48 168.98 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15064 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18670 18720 19381
THB 0 696.4 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 09:45