Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bội chi ngân sách 4 tháng gần 60 ngàn tỉ đồng

12:02 | 09/05/2013

477 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 9/5, Bộ Tài chính đã có văn bản thông báo tình hình kinh tế 4 tháng đầu năm 2013.

 

Thu chi ngân sách Nhà nước vẫn đang rất khó khăn.

Theo đánh giá chung của Bộ Tài chính, bức tranh kinh tế tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2013 là tương đối ổn định. Chỉ số giá tiêu dùng tăng 0,02% là mức thấp nhất so với cùng kỳ 4 năm gần đây đây. Trong khi đó, lãi suất huy động VND tương đối ổn định và có xu hướng giảm, thị trường ngoại hối và tỷ giá ổn định. Ngân hàng Nhà nước tiếp tục mua ngoại tệ tăng dự trữ ngoại hối, thanh khoản toàn hệ thống được đảm bảo.

Về công tác thu chi ngân sách, Bộ Tài chính cho biết, trong tháng 4, cân đối thu ngân sách Nhà nước ước đạt 76 ngàn tỉ đồng và tính chung 4 tháng đầu năm ước đạt 244 ngàn tỉ đồng, bằng 29,9% dự toán, tăng 2% so với cùng kỳ năm 2012.

Đáng chú ý, thu nội địa đạt 164 ngàn tỉ đồng, bằng 30,1% dự toán, tăng 2,9% so với cùng kỳ. Trong đó, thu từ dầu thô ước đạt 40.270 tỉ đồng, bằng 40,7% dự toán, tăng 4,6% so với cùng kỳ năm 2012; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu ước đạt 56.290 tỉ đồng, bằng 23,7% dự toán, giảm 5,3% cùng kỳ.

Về công tác chi ngân sách, trong tháng 4 ước đạt 85 ngàn tỉ đồng và tính chung 4 tháng đầu năm 2013 là 303,4 ngàn tỉ đồng, bằng 31% dự toán, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm 2012. Tiến độ giải ngân vốn đầu tư tháng 4 ước đạt khá hơn so với cùng kỳ năm 2012, trong đó vốn đầu tư Nhà nước giải ngân ước đạt 27,2% dự toán, vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ ước đạt 31% kế hoạch.

Như vậy, bội chi ngân sách Nhà nước 4 tháng đầu năm 2013 ước vào khoảng 60 ngàn tỉ đồng, bằng 37% dự toán được Quốc hội thông qua.

Bộ Tài chính đánh giá công tác tổ chức điều hành NSNN trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2013 đã được triển khai tích cực, chủ động. Các nhiệm vụ chi ngân sách vẫn được đảm bảo theo dự toán và tiến độ triển khai của các chủ đầu tư, đơn vị sử dụng ngân sách, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, hoạt động của bộ máy nhà nước và nhu cầu an sinh xã hội khác.

Cũng tại văn bản thông báo trên, Bộ Tài chính cho biết, tính đến hết quý I/2013 có 167 Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp xây dựng đề án tái cấu trúc trình Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, UBND các tỉnh xem xét, phê duyệt. Trong đó, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt 12 đề án; các Bộ chủ quản đã phê duyệt 28 đề án, Chủ tịch UBND các tỉnh cũng đã phê duyệt đề án tái cấu trúc của 20 đơn vị.

Quán triệt tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP, Bộ Tài chính cũng đã ban hành Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng đã trình trình Chính phủ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội dự thảo Nghị quyết của Quốc hội ban hành một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp, hỗ trợ thị trường năm 2013 theo Nghị quyết số 02/NQ-CP.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 ▲50K 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 ▲50K 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
Cập nhật: 19/09/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
TPHCM - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Miền Tây - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼200K 81.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▼20K 8,180 ▼20K
Cập nhật: 19/09/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 ▼200K 81,800 ▼200K
SJC 5c 79,800 ▼200K 81,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 ▼200K 81,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▼100K 79,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▼100K 79,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▼100K 78,700 ▼100K
Nữ Trang 99% 75,921 ▼99K 77,921 ▼99K
Nữ Trang 68% 51,171 ▼68K 53,671 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▼42K 32,971 ▼42K
Cập nhật: 19/09/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,302.79 16,467.47 16,996.56
CAD 17,659.71 17,838.09 18,411.23
CHF 28,330.90 28,617.07 29,536.53
CNY 3,405.78 3,440.18 3,533.22
DKK - 3,603.50 3,741.66
EUR 26,680.35 26,949.85 28,144.60
GBP 31,711.75 32,032.07 33,061.25
HKD 3,083.10 3,114.25 3,214.31
INR - 293.82 305.58
JPY 166.28 167.96 175.96
KRW 15.99 17.77 19.28
KWD - 80,652.08 83,880.39
MYR - 5,722.74 5,847.83
NOK - 2,280.71 2,377.66
RUB - 254.74 282.01
SAR - 6,552.48 6,814.76
SEK - 2,366.05 2,466.62
SGD 18,538.34 18,725.60 19,327.24
THB 653.19 725.77 753.59
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 19/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 19/09/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24830
AUD 16352 16402 17004
CAD 17779 17829 18381
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3435.5 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26973 27023 27825
GBP 32121 32171 32923
HKD 0 3155 0
JPY 168.48 168.98 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15064 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18670 18720 19381
THB 0 696.4 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 10:45