Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Tài chính khẳng định không thiếu tiền hoàn thuế

07:00 | 06/11/2015

964 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Trước phản ánh của một số doanh nghiệp về việc cán bộ thuế giải thích chậm hoàn thuế cho doanh nghiệp là do quỹ hoàn thuế bị thâm hụt, Bộ Tài chính khẳng định không thiếu tiền hoàn thuế.

Vào tháng 10, trong cuộc đối thoại giữa doanh nghiệp và Cục Thuế TP HCM do Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư TP HCM (ITPC) tổ chức, Công ty Tân Nhất Hương (quận 3) cho hay, được cán bộ thuế ở TP HCM giải thích là ngân sách chưa rót tiền nên quỹ hoàn thuế bị thâm hụt, dẫn đến việc hoàn thuế chậm trễ cho doanh nghiệp, mong doanh nghiệp thông cảm và chờ.

Tương tự, Công ty TNHH Fabtek Việt Nam tại Bình Dương cũng phản ánh, đã nhận quyết định hoàn thuế gần 2 tháng nhưng vẫn chưa nhận được tiền. Liên hệ với cán bộ thuế thì được trả lời là quỹ hoàn thuế hết nên vui lòng đợi.

Nhiều doanh nghiệp khác cũng bức xúc vì bị chậm hoàn thuế bởi nhiều lý do không hợp lý mà cán bộ thuế đưa ra. Việc chậm hoàn thuế này làm ảnh hưởng đến kế hoạch thu xếp tài chính cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

bo tai chinh khang dinh khong thieu tien hoan thue

Hoạt động của ngành thuế TP HCM

Trước phản ánh của doanh nghiệp, ngày 5/11 Thứ trưởng Bộ Tài chính Đỗ Hoàng Anh Tuấn khẳng định, không thiếu tiền để hoàn thuế. Đến nay, quỹ hoàn thuế đang có số dư trên 900 tỷ đồng. Việc chậm hoàn thuế là do việc phân loại doanh nghiệp, giải quyết hồ sơ hoàn thuế của cán bộ thuế còn nhiều thiếu sót, dẫn đến tình trạng doanh nghiệp không ưu tiên được hoàn trước, doanh nghiệp tạm nhập tái xuất mặt hàng bia rượu, khoáng sản được hoàn thuế rất nhanh, còn doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu gặp nhiều khó khăn.

Bộ Tài chính đã cử một tổ công tác vào hỗ trợ và giám sát Cục Thuế TP HCM thực hiện việc hoàn thuế. Bộ đảm bảo nguồn kinh phí và sẽ hỗ trợ doanh nghiệp, đảm bảo không để doanh nghiệp nào thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của pháp luật về hoàn thuế trước kiểm tra sau bị chậm trễ trong việc hoàn thuế.

Bộ Tài chính cũng đang nghiên cứu, xây dựng quy trình công khai trong xử lý thủ tục hoàn thuế, đảm bảo doanh nghiệp giám sát được việc cán bộ thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế của mình và giúp cho các vướng mắc của doanh nghiệp được giải quyết kịp thời.

Mai Phương

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 ▲400K 78,050 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 ▲400K 77,950 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 ▲500K 78.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 ▲500K 78.620 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 ▲490K 78.010 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 ▲460K 72.190 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 ▲380K 59.180 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 ▲340K 53.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 ▲330K 51.310 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 ▲310K 48.160 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 ▲290K 46.190 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 ▲210K 32.890 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 ▲180K 29.660 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 ▲160K 26.120 ▲160K
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 ▲40K 7,870 ▲50K
Trang sức 99.9 7,675 ▲40K 7,860 ▲50K
NL 99.99 7,690 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▲500K 79,100 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▲500K 79,200 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▲500K 78,700 ▲500K
Nữ Trang 99% 75,921 ▲495K 77,921 ▲495K
Nữ Trang 68% 51,171 ▲340K 53,671 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▲208K 32,971 ▲208K
Cập nhật: 13/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24730
AUD 16315 16365 16875
CAD 17894 17944 18396
CHF 28660 28710 29277
CNY 0 3421.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26983 27033 27735
GBP 32036 32086 32755
HKD 0 3185 0
JPY 172.26 172.76 178.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14976 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18702 18752 19314
THB 0 697.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 13/09/2024 14:00