Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Tài chính đi đầu về cải cách thủ tục hành chính

14:30 | 13/09/2018

888 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong năm 2017 và 8 tháng đầu năm 2018, Bộ Tài chính đã ban hành 20 Quyết định công bố 258 thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, trong đó đã sửa đổi, đơn giản hóa 141 TTHC và bãi bỏ 20 TTHC.

Cụ thể, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ đã ký ban hành Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09/10/2017 về phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, đề xuất đơn giản hóa đối với 90 TTHC.

bo tai chinh di dau ve cai cach thu tuc hanh chinh

Chánh Văn phòng Bộ Tài chính Trần Quân báo cáo kết quả cải cách hành chính năm 2017 và 8 tháng đầu năm của Bộ Tài chính.

Vào ngày 31/5/2018, Bộ đã ban hành Quyết định số 832/QĐ-BTC về việc phê duyệt phương án đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa 190/370 điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, đạt 51,4% theo yêu cầu của Chính phủ. Trên cơ sở đó, đã kiến nghị sửa đổi 6 Luật và 16 Nghị định của Chính phủ liên quan đến điều kiện kinh doanh nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.

Đến ngày 29/6/2018, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1050/QĐ-BTC phê duyệt phương án cắt giảm chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Theo đó, đề xuất cắt giảm 122/443 báo cáo, đạt 27,53%, vượt mức yêu cầu tại Quyết định số 559/QĐ-TTg là 20%, đề xuất đơn giản hóa 208/443 báo cáo, đạt 46,95%. Đồng thời, xây dựng lộ trình đảm bảo 100% báo cáo được thực hiện theo phương thức điện tử.

bo tai chinh di dau ve cai cach thu tuc hanh chinh
Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn tặng bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC của Bộ Tài chính.

Trong năm 2018, tại Hội nghị Công bố báo cáo chỉ số đánh giá chi phí tuân thủ TTHC năm 2018 (APCI 2018), Hội đồng tư vấn cải cách TTHC của Chính phủ đã công bố báo cáo đánh giá nhóm TTHC thuế đứng thứ nhất, nhóm TTHC hải quan đứng thứ ba trong 08 nhóm TTHC được đưa vào đánh giá.

Theo khảo sát của VCCI, có đến 71% người nộp thuế được hỏi hài lòng với kết quả cải cách của cơ quan thuế trong những năm qua.

bo tai chinh di dau ve cai cach thu tuc hanh chinh Báo cáo APCI 2018: Chi phí TTHC của ngành Thuế chỉ 73,75 ngàn đồng
bo tai chinh di dau ve cai cach thu tuc hanh chinh 3 khuyến nghị cải thiện chỉ số APCI
bo tai chinh di dau ve cai cach thu tuc hanh chinh Việt Nam sẽ hoàn thành cơ chế một cửa quốc gia vào năm 2020
bo tai chinh di dau ve cai cach thu tuc hanh chinh Năm 2018 sẽ đơn giản hóa gần 200 thủ tục hành chính
bo tai chinh di dau ve cai cach thu tuc hanh chinh Bộ trưởng Mai Tiến Dũng: Chất lượng xây dựng thể chế chưa đáp ứng yêu cầu

Công Bùi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 ▲400K 78,050 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 ▲400K 77,950 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 ▲500K 78.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 ▲500K 78.620 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 ▲490K 78.010 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 ▲460K 72.190 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 ▲380K 59.180 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 ▲340K 53.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 ▲330K 51.310 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 ▲310K 48.160 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 ▲290K 46.190 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 ▲210K 32.890 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 ▲180K 29.660 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 ▲160K 26.120 ▲160K
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 ▲40K 7,870 ▲50K
Trang sức 99.9 7,675 ▲40K 7,860 ▲50K
NL 99.99 7,690 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▲500K 79,100 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▲500K 79,200 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▲500K 78,700 ▲500K
Nữ Trang 99% 75,921 ▲495K 77,921 ▲495K
Nữ Trang 68% 51,171 ▲340K 53,671 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▲208K 32,971 ▲208K
Cập nhật: 13/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 13/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24730
AUD 16315 16365 16875
CAD 17894 17944 18396
CHF 28660 28710 29277
CNY 0 3421.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26983 27033 27735
GBP 32036 32086 32755
HKD 0 3185 0
JPY 172.26 172.76 178.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14976 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18702 18752 19314
THB 0 697.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 13/09/2024 14:00