Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV nhận giải Thương vụ M&A tiêu biểu Việt Nam năm 2016-2017

21:51 | 11/08/2017

988 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) vừa được Ban Tổ chức Diễn đàn M&A Việt Nam trao tặng giải thưởng “Thương vụ M&A tiêu biểu Việt Nam năm 2016-2017”.
bidv nhan giai thuong vu ma tieu bieu viet nam nam 2016 2017
Đại diện BIDV và SuMi TRUST nhận giấy chứng nhận và kỷ niệm chương “Thương vụ M&A tiêu biểu Việt Nam 2016-2017” từ Ban Tổ chức.

Diễn đàn M&A Việt Nam là hoạt động thường niên do Bộ Kế hoạch và Đầu tư bảo trợ, Báo Đầu tư và Công ty AVM Vietnam phối hợp tổ chức từ năm 2009. Diễn đàn là nơi trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thành công và rủi ro từ thực tiễn hoạt động M&A thông qua việc đánh giá phân tích các thương vụ điển hình, là kênh kết nối và xúc tiến đầu tư cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Diễn đàn năm 2017 với chủ đề “Tìm bước đột phá” đã dành thời gian đánh giá về các dòng vốn mới và xu hướng M&A trong các lĩnh vực sôi động nhất hiện nay như bán lẻ, ngân hàng – tài chính. Diễn đàn năm nay có sự tham dự của 500 đại diện doanh nghiệp, quỹ đầu tư trong nước và quốc tế tham dự - những người quyết định và tạo lập 85% giá trị các thương vụ tại Việt Nam.

Trong năm 2016, giá trị các thương vụ M&A trên toàn thế giới đạt 3.500 tỷ USD, giảm 27% so với năm 2015, dù vậy đây vẫn là mức cao và được duy trì trong thời gian dài. Tại Việt Nam, thị trường M&A năm 2017 được dự báo tiếp tục sôi động sau khi đạt mốc kỷ lục 5,8 tỷ USD năm 2016, mức cao nhất từ trước đến nay và tăng trưởng 11,92% so với năm 2015.

BIDV được vinh danh Thương vụ M&A tiêu biểu năm 2016-2017 cho thương vụ giữa BIDV và SuMi TRUST trong lĩnh vực cho thuê tài chính. Giải thưởng này tiếp tục khẳng định vị thế, uy tín, sự tiên phong của BIDV trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, đồng thời thể hiện sự tín nhiệm của các tổ chức, đối tác, khách hàng trong nước và quốc tế đối với BIDV.

Được biết, năm 2013 BIDV ký thỏa thuận hợp tác chiến lược với Ngân hàng Tín thác Sumitomo Mitsui (SuMi TRUST). Hai bên đã hiện thực hóa mối quan hệ chiến lược bằng việc ký kết thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực cho thuê tài chính vào tháng 4/2016 tại Hà Nội. Thỏa thuận này được triển khai qua việc BIDV chuyển nhượng 49% sở hữu vốn điều lệ tại Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BLC) – công ty do BIDV sở hữu 100% vốn điều lệ - cho SuMi TRUST và chuyển đổi hình thức pháp lý từ BLC thành BIDV-SuMi TRUST Leasing (BSL); đồng thời tăng vốn điều lệ công ty lên gấp đôi, mở rộng lĩnh vực hoạt động, tái định hình chiến lược kinh doanh dựa trên mô hình cho thuê tài chính tiên tiến với kinh nghiệm, thế mạnh của BIDV và SuMi TRUST.

BSL là công ty cho thuê tài chính đầu tiên tại Việt Nam hoạt động theo mô hình liên doanh, là điểm sáng không chỉ đối với BIDV mà còn đối với lĩnh vực cho thuê tài chính tại Việt Nam.

Phạm Hải

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,263.74 16,428.02 16,955.83
CAD 17,694.18 17,872.91 18,447.15
CHF 28,442.99 28,730.29 29,653.37
CNY 3,404.57 3,438.96 3,549.98
DKK - 3,611.41 3,749.88
EUR 26,746.47 27,016.63 28,214.32
GBP 31,642.90 31,962.52 32,989.44
HKD 3,084.99 3,116.15 3,216.27
INR - 293.71 305.47
JPY 169.07 170.78 178.95
KRW 16.16 17.95 19.58
KWD - 80,658.36 83,886.86
MYR - 5,749.34 5,875.00
NOK - 2,280.82 2,377.77
RUB - 256.86 284.36
SAR - 6,554.27 6,816.62
SEK - 2,375.80 2,476.79
SGD 18,578.82 18,766.49 19,369.44
THB 653.26 725.84 753.67
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 18/09/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,846.00 26,954.00 28,072.00
GBP 31,794.00 31,922.00 32,912.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,211.00
CHF 28,542.00 28,657.00 29,555.00
JPY 169.35 170.03 177.83
AUD 16,350.00 16,416.00 16,925.00
SGD 18,656.00 18,731.00 19,287.00
THB 718.00 721.00 753.00
CAD 17,774.00 17,845.00 18,389.00
NZD 15,018.00 15,525.00
KRW 17.81 19.68
Cập nhật: 18/09/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24840
AUD 16383 16433 17043
CAD 17851 17901 18452
CHF 28819 28919 29522
CNY 0 3441.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27095 27145 27947
GBP 32121 32171 32939
HKD 0 3185 0
JPY 171.18 171.68 178.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15095 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18743 18793 19455
THB 0 698.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8050000 8050000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 11:45