Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV nhận 4 giải thưởng cho sản phẩm thẻ

14:44 | 03/12/2015

553 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 19/11/2015, tại Siem Reap, Vương Quốc Campuchia, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã vinh dự trở thành Ngân hàng duy nhất khu vực Đông Dương được Tổ chức Thẻ quốc tế MasterCard trao 4 giải thưởng năm 2014-2015 dành cho sản phẩm thẻ bao gồm: Ngân hàng có sản phẩm đột phá trong chấp nhận thanh toán thẻ; Ngân hàng đầu tiên có sản phẩm thẻ đồng thương hiệu trong lĩnh vực du lịch với Vietravel; Top 3 ngân hàng có số lượng thẻ Ghi nợ quốc tế lớn nhất; Top 3 ngân hàng có doanh số chấp nhận thẻ lớn nhất.

 

tin nhap 20151203144117
BIDV nhận 4 giải thưởng cho sản phẩm thẻ

​Giải thưởng được MasterCard tổ chức trao nằm trong khuôn khổ Diễn đàn Phát triển khách hàng khu vực Đông Dương. Đây là Diễn đàn được MasterCard tổ chức hàng năm nhằm tôn vinh những ngân hàng hoạt động xuất sắc và có những sản phẩm thẻ độc đáo, sáng tạo mang lại nhiều tiện ích cho người dùng, đóng góp cho sự phát triển chung của thị trường thẻ khu vực Đông Dương.

Với sản phẩm thanh toán hóa đơn thông qua các thiết bị chấp nhận thẻ di động của BIDV, khách hàng có thể thanh toán tiền cước viễn thông bằng thẻ ngay tại nhà hoặc tại bất cứ địa điểm nào thuận tiện, an toàn nhất cho khách hàng mà không phải dùng tiền mặt. Sản phẩm tiện ích này đã giúp BIDV trở thành ngân hàng duy nhất được Tổ chức MasterCard vinh danh là Ngân hàng có sản phẩm đột phá trong chấp nhận thanh toán thẻ.

Trước đó, tháng 10/2014, BIDV đã kết hợp với Công ty Du lịch Vietravel ra mắt sản phẩm thẻ MasterCard đồng thương hiệu BIDV Vietravel. Đây là sản phẩm thẻ đồng thương hiệu đầu tiên trên thị trường Đông Dương trong lĩnh vực du lịch. Sản phầm thẻ là sự kết hợp giữa hai thương hiệu hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng tài chính và lĩnh vực du lịch, mang lại nhiều tiện ích cho người tiêu dùng. Khi trở thành chủ thẻ BIDV Vietravel, khách hàng được hưởng toàn bộ tiện ích của sản phẩm thẻ thanh toán từ việc chấp nhận thanh toán toàn cầu tại hàng chục triệu điểm ATM/POS, website có biểu tượng MasterCard đến tiện ích của thương hiệu du lịch hàng đầu Việt Nam - Vietravel như: tích điểm, tặng quà khi mua tour du lịch, hưởng ưu đãi giảm giá khi mua tour du lịch... Đồng thời chủ thẻ BIDV Vietravel còn được giảm giá tại hàng trăm điểm ưu đãi vàng trong hệ thống điểm ưu đãi vàng của BIDV, Vietravel. Với sản phẩm này, BIDV là ngân hàng duy nhất được MasterCard trao thưởng là Ngân hàng có sản phẩm thẻ tiện ích đầu tiên trên thị trường Đông Dương trong lĩnh vực du lịch.

Bên cạnh nỗ lực đem đến cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ thẻ tốt nhất, BIDV luôn chú trọng phát triển mạng lưới thanh toán thẻ, gia tăng các tiện ích cho chủ thẻ. Đến nay, chủ thẻ BIDV có thể sử dụng thẻ thuận tiện, mọi lúc, mọi nơi với nhiều tiện ích vượt trội. Với nỗ lực đó, năm 2014-2015, sản phẩm, dịch vụ thẻ của BIDV đã được đông đảo khách hàng lựa chọn và tin dùng, được Tổ chức thẻ MasterCard công nhận với giải thưởng top  3 ngân hàng có số lượng thẻ ghi nợ quốc tế lớn nhất và doanh số chấp nhận thẻ lớn nhất năm 2014-2015 khu vực Đông Dương.

Trước đó, ngày 17/11/2015, tại Thành phố Hồ Chí Minh, BIDV cũng đã vinh dự trở thành Ngân hàng duy nhất hai năm liên tiếp được trao giải thưởng Ngân hàng Điện tử Việt Nam tiêu biểu và Ngân hàng vì cộng đồng 2015. Với các giải thưởng được các Tổ chức quốc tế công nhận, một lần nữa đã khẳng định uy tín, vị thế của BIDV là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, luôn mang đến những sản phẩm dịch vụ ngân hàng tốt nhất cho khách hàng.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 08/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.200 78.400
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.200 78.400
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.200 78.400
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.200 78.400
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.200 78.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.200
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.100 77.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.020 77.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.220 77.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.960 71.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.180 58.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.720 53.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.390 50.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.270 47.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.320 45.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.960 29.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.460 25.860
Cập nhật: 08/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 08/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 08/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 08/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 08/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 08/09/2024 06:00