Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

BIDV lãi “khủng” trong năm 2014

14:22 | 12/01/2015

1,010 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV vừa công bố kết quả kinh doanh năm 2014...

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2014 của BIDV cho thấy, ngân hàng này đã hoàn thành toàn diện, vượt trội các chỉ tiêu kinh doanh được ĐHCĐ ngân hàng phê duyệt, định hạng tín nhiệm được nâng cao. Cụ thể, tổng tài sản BIDV tăng trưởng tốt, đạt trên 655.000 tỷ đồng (tăng trưởng 18%). Dư nợ tín dụng đạt trên 461.000 tỷ đồng, tăng trưởng 18,9%, cơ cấu và tăng trưởng tín dụng tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên theo đúng định hướng của Chính phủ, NHNN.

Nguồn vốn huy động tăng trưởng tốt, đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo an toàn hoạt động (thị trường 1 đạt 502.000 tỷ đồng, tăng trưởng 20%; thị trường 2 gồm vay trong nước, nước ngoài đạt trên 55.000 tỷ đồng). Đặc biệt, tỷ lệ nợ xấu của BIDV đã giảm xuống rất thấp, chỉ 1,8% (thấp hơn so với mức 3% theo quy định).

Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều thách thức, mức độ cạnh tranh trong ngành cao, nhưng hiệu quả kinh doanh của BIDV vẫn duy trì mức tăng trưởng khá, ổn định với lợi nhuận trước thuế đạt 6.065 tỷ đồng, tăng trưởng 20%, ROE đạt 14,4%, ROA đạt 0,8%, EPS đạt 1.700 đồng/cổ phiếu.

Hệ số an toàn vốn đạt trên 9%. Năm 2014 là năm thứ 19 liên tiếp BIDV thực hiện kiểm toán quốc tế, là năm thứ 9 được tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s, và năm thứ 5 được Standard and Poor’s định hạng.

Các kết quả cho thấy hoạt động của BIDV công khai, minh bạch, an toàn và hướng theo thông lệ, khẳng định sự chuyển dịch cả về chất và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, BIDV còn chú trọng công bố thông tin đối với các cơ quan quản lý và cổ đông. Theo đó, BIDV được đánh giá là doanh nghiệp có hoạt động quan hệ nhà đầu tư chuyên nghiệp trên thị trường chứng khoán.

Được biết, năm 2015, với dự báo nền kinh tế tiếp tục khởi sắc nhưng còn nhiều thách thức, BIDV tiếp tục đặt ra mục tiêu tích cực, phấn đấu hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu đã đề ra tại Đề án Tái cơ cấu giai đoạn 2013-2015 được NHNN phê duyệt. Cụ thể, trong năm nay, tín dụng của BIDV tăng khoảng 16%, huy động vốn tăng 16,5%, nợ xấu dưới 2,5%, lợi nhuận trước thuế tăng trưởng không thấp hơn 20%.

BIDV cũng quyết tâm quán triệt, thực thi ngay Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 3/1/2015 của Chính phủ, thông qua việc triển khai Chương trình hành động ngay từ đầu năm. Ngân hàng sẽ nỗ lực tiếp tục củng cố và phát huy những giá trị cốt lõi trên nền tảng nội lực vững chắc mà BIDV đã xây dựng trong suốt 58 năm qua, giữ vững vai trò chủ đạo trong việc thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Đồng thời, tập trung tái cấu trúc toàn diện ngân hàng theo hướng hiện đại, đảm bảo hoạt động tăng trưởng an toàn, hiệu quả, bền vững, tiếp tục tích cực tham gia công tác an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo theo chủ trương của Đảng, Nhà nước.  

PV (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 15:45