Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam

17:27 | 25/08/2023

21,758 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau thành công khi thắng thầu ở một loạt hợp đồng bảo hiểm trong các dự án trọng điểm như Dự án Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành, dự án xây nhà ga T3, sân bay quốc tế Nội Bài với Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Dự án nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I với Tập đoàn điện lực Việt Nam… Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) tiếp tục khẳng định vị thế khi triển khai ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện về việc tham gia bảo hiểm cho các nhà máy điện của Tập Đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) với Chi nhánh Phát điện Dầu khí (PVPGB) của Tập đoàn. Sự kiện diễn ra trong Hội nghị dịch vụ dầu khí năm 2023 do Petrovietnam tổ chức tại Hà nội ngày 25/8/2023.
Bảo hiểm PVI đánh dấu cột mốc quan trọng trên bản đồ bảo hiểm điện than Việt Nam
Ông Hồ Công Kỳ (trái)- Giám đốc Chi nhánh Phát điện Dầu khí và ông Phạm Anh Đức – Tổng Giám đốc Bảo hiểm PVI thực hiện ký kết thỏa thuận với sự chứng kiến của ông Lê Mạnh Hùng - Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, ông Nguyễn Xuân Hòa – Tổng giám đốc PVI Holdings và Ban Lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Ảnh hưởng của cam kết toàn cầu tại Hội Nghị COP 26 về việc giảm phát rác thải, thị trường bảo hiểm điện than thế giới gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian vừa qua khi năng lực nhận tái bảo hiểm của thị trường giảm sút mạnh do hầu hết các nhà tái bảo hiểm rút lui khỏi thị trường chỉ còn lại một số ít nhà tái bảo hiểm có uy tín duy trì kinh doanh trong lĩnh vực này. Hậu quả dẫn đến các dự án điện than gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm chương trình bảo hiểm có phạm vi bảo hiểm phù hợp, chi phí bảo hiểm hợp lý với các nhà nhận tái bảo hiểm có uy tín nhằm đảm bảo khả năng thu hồi bồi thường nếu có tổn thất lớn xảy ra.

Vì vậy, Thỏa thuận này có ý nghĩa lớn đối với hai bên trong việc phối hợp tìm kiếm thị trường uy tín, thu xếp các chương trình bảo hiểm tổng thể cho chuỗi các nhà máy điện than của Petrovietnam như: Bảo hiểm tài sản, Bảo hiểm xây dựng/lắp đặt, Bảo hiểm vận chuyển trang thiết bị; Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh và/hoặc Bảo hiểm sản lượng điện; Bảo hiểm trách nhiệm; Bảo hiểm trách nhiệm người sử dụng lao động; Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ bảo hiểm khác khi PVPGB có nhu cầu.

Với năng lực và kinh nghiệm của nhà Bảo hiểm dẫn đầu thị trường, Bảo hiểm PVI cam kết sẽ cung cấp đầy đủ và có giá trị các dịch vụ tư vấn, quản lý rủi ro và các chương trình bảo hiểm tốt nhất, với điều kiện, điều khoản và phí bảo hiểm cạnh tranh dựa trên những hoạt động của PVPGB, trên cơ sở an toàn hiệu quả và tối ưu chi phí, phù hợp thông lệ quốc tế và quy định của pháp luật Việt Nam. Bên cạnh đó, Bảo hiểm PVI cũng sẽ hỗ trợ PVPGB đào tạo cán bộ bảo hiểm và quản lý rủi ro, cung cấp những thông tin về tình hình thị trường bảo hiểm điện than quốc tế, các phân tích chuyên môn trong lĩnh vực bảo hiểm để cùng PVPGB đưa ra các quyết định về bảo hiểm tốt nhất cho tài sản và con người của PVPGB.

Hải Anh

Bamboo Airways, Bảo hiểm PVI và Chubb Việt Nam hợp tác phát triển toàn diện sản phẩm bảo hiểm du lịch BambooCAREBamboo Airways, Bảo hiểm PVI và Chubb Việt Nam hợp tác phát triển toàn diện sản phẩm bảo hiểm du lịch BambooCARE
Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
Khởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVIKhởi công Gói thầu chính Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Tiếp nối thành công của Bảo hiểm PVI
Doanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồngDoanh thu đạt 7.252 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 350,8 tỷ đồng
Bảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng KhởiBảo hiểm PVI ra mắt Chi nhánh Bảo hiểm PVI Đồng Khởi
COP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVICOP 26 - Ảnh hưởng của thị trường bảo hiểm quốc tế đến các dự án điện than tại Việt Nam và Giá trị “vàng” của thương hiệu Bảo hiểm PVI

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,700 82,000
Nguyên liệu 999 - HN 81,600 81,900
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 02/10/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 82.900
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.000 82.900
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.000 82.900
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.000 82.900
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 82.900
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.900 82.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.820 82.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.970 81.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.350 75.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.780 62.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.990 56.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.510 53.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.200 50.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.130 48.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.150 34.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.760 31.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.040 27.440
Cập nhật: 02/10/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,090 8,280
Trang sức 99.9 8,080 8,270
NL 99.99 8,110
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,110
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,180 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,180 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,180 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 02/10/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,400 82,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,400 83,000
Nữ Trang 99.99% 81,350 82,600
Nữ Trang 99% 79,782 81,782
Nữ Trang 68% 53,824 56,324
Nữ Trang 41.7% 32,098 34,598
Cập nhật: 02/10/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,548.33 16,715.48 17,252.61
CAD 17,719.57 17,898.56 18,473.71
CHF 28,308.63 28,594.58 29,513.43
CNY 3,433.26 3,467.94 3,579.92
DKK - 3,600.94 3,739.02
EUR 26,653.74 26,922.97 28,116.63
GBP 31,986.88 32,309.98 33,348.22
HKD 3,083.71 3,114.85 3,214.95
INR - 292.78 304.51
JPY 164.82 166.48 174.41
KRW 16.10 17.89 19.41
KWD - 80,323.96 83,539.47
MYR - 5,830.53 5,958.00
NOK - 2,273.87 2,370.53
RUB - 251.31 278.22
SAR - 6,538.79 6,800.55
SEK - 2,364.06 2,464.56
SGD 18,631.16 18,819.36 19,424.09
THB 667.82 742.02 770.48
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 02/10/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,783.00 26,891.00 28,009.00
GBP 32,169.00 32,298.00 33,292.00
HKD 3,100.00 3,112.00 3,217.00
CHF 28,467.00 28,581.00 29,472.00
JPY 166.55 167.22 174.94
AUD 16,661.00 16,728.00 17,241.00
SGD 18,756.00 18,831.00 19,392.00
THB 735.00 738.00 772.00
CAD 17,831.00 17,903.00 18,450.00
NZD 15,263.00 15,772.00
KRW 17.80 19.66
Cập nhật: 02/10/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24430 24430 24790
AUD 16643 16743 17316
CAD 17831 17931 18482
CHF 28662 28692 29486
CNY 0 3471 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26845 26945 27820
GBP 32293 32343 33445
HKD 0 3170 0
JPY 168.24 168.74 175.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15354 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18736 18866 19598
THB 0 700.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 02/10/2024 00:47