Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bảo hiểm PVI ký kết hợp đồng với các gara sửa chữa ôtô

08:46 | 19/06/2015

1,528 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm ngày càng hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng đối với nghiệp vụ Bảo hiểm xe cơ giới, ngày 18/6/2015 tại văn phòng Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI) đã diễn ra Lễ ký Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ sửa chữa xe ô tô giữa Bảo hiểm PVI với 40 gara tại khu vực Hà Nội nâng tổng số gara hợp tác với Bảo hiểm PVI lên 90 đơn vị.

Theo đó khách hàng có xe bị tổn thất khi sửa chữa tại những gara này sẽ được Bảo hiểm PVI bảo lãnh thanh toán chi phí sửa chữa và hỗ trợ nhanh nhất về mặt thời gian.

Bảo hiểm PVI ký kết hợp đồng với gara sửa chữa xe ôtô

Ông Đỗ Tiến Thành - Phó TGĐ Bảo hiểm PVI

Hiện nay Bảo hiểm PVI là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp các dịch vụ tiện ích cho khách hàng. Trước đó, dịch vụ Giám định trực tuyến của Bảo hiểm PVI ra đời đã mang lại sự an tâm tuyệt đối cho Khách hàng bởi khi xảy ra sự cố, giám định viên có mặt tại hiện trường sẽ truyền trực tiếp báo cáo hình ảnh, tổn thất về Tổng công ty góp phần rút ngắn thời gian chờ đợi của Khách hàng cũng như giảm thiểu tối đa các sai lệch không mong muốn.

Bảo hiểm PVI ký kết hợp đồng với gara sửa chữa xe ôtô

Việc ký kết không chỉ đem lại quyền lợi cho khách hàng mua bảo hiểm, mà còn đem lại lợi ích cho các gara uy tín. Khi các tiêu chí chất lượng được đo lường bằng những con số cụ thể thì sẽ giúp các gara uy tín hạn chế được sự cạnh tranh kém lành mạnh của những gara khác.

Bảo hiểm PVI ký kết hợp đồng với gara sửa chữa xe ôtô

P.V (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 ▲700K 84,700 ▲700K
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 ▲800K 84,600 ▲700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 ▲700K 85,700 ▲700K
Cập nhật: 20/11/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K
TPHCM - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Hà Nội - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K
Hà Nội - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Miền Tây - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K
Miền Tây - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.300 ▲700K 85.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.300 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 ▲700K 85.700 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.300 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.200 ▲700K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.120 ▲700K 84.920 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.250 ▲690K 84.250 ▲690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.460 ▲640K 77.960 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.500 ▲520K 63.900 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.550 ▲480K 57.950 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.000 ▲450K 55.400 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.600 ▲430K 52.000 ▲430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.480 ▲410K 49.880 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.110 ▲290K 35.510 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.630 ▲270K 32.030 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.800 ▲230K 28.200 ▲230K
Cập nhật: 20/11/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,360 ▲70K 8,540 ▲70K
Trang sức 99.9 8,350 ▲70K 8,530 ▲70K
NL 99.99 8,430 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,350 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,450 ▲70K 8,550 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,450 ▲70K 8,550 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,450 ▲70K 8,550 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,570 ▲70K
Cập nhật: 20/11/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 20/11/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 20/11/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25499
AUD 16225 16325 16892
CAD 17836 17936 18488
CHF 28344 28374 29178
CNY 0 3471.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26458 26558 27431
GBP 31707 31757 32867
HKD 0 3266 0
JPY 160.84 161.34 167.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14798 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18589 18719 19446
THB 0 680.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 20/11/2024 12:45