Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Algeria: Thỏa thuận giữa Sonatrach và Engie về giá khí đốt

15:16 | 08/07/2022

826 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn dầu khí nhà nước Algeria Sonatrach hôm thứ Năm thông báo đã đạt được thỏa thuận với Tập đoàn năng lượng Engie của Pháp về giá khí đốt sẽ được giao cho họ trong vòng 3 năm qua đường ống dẫn khí đốt dưới biển Medgaz.
Algeria: Thỏa thuận giữa Sonatrach và Engie về giá khí đốt

Sonatrach và Engie "đã đạt được thỏa thuận ở Algiers về hợp đồng mua bán khí đốt tự nhiên thông qua Medgaz", công ty Algeria cho biết trong một thông cáo báo chí.

Hợp đồng giữa hai nhóm kể từ năm 2011 quy định việc Sonatrach cung cấp khí đốt tự nhiên cho Engie thông qua đường ống dẫn khí Medgaz, theo cùng một nguồn tin.

Theo thỏa thuận này, hai Tập đoàn đã đồng ý "xác định giá bán theo hợp đồng áp dụng trong thời hạn 3 năm, kéo dài đến năm 2024, có tính đến các điều kiện thị trường", Sonatrach nêu rõ trong một thông cáo báo chí. Giá cả không được tiết lộ.

Kể từ khi Nga mở chiến dịch quân sự tại Ukraine và các lệnh trừng phạt của châu Âu đối với Moscow, khí đốt đã trở nên đắt hơn đáng kể và giá năng lượng trong khu vực đồng euro đã tăng 41,9%, theo Eurostat.

Khi ký thỏa thuận này, Sonatrach và Engie cũng xác nhận "ý định mở rộng quan hệ đối tác sang khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) và khí đốt tự nhiên", theo cùng nguồn tin.

Thỏa thuận này sẽ cho phép Sonatrach "tăng cường thị phần của mình trong danh mục cung ứng của Engie", tuyên bố cho biết.

Engie là một đối tác kinh tế lớn ở Algeria, đặc biệt là trong lĩnh vực thăm dò và khai thác khí đốt tự nhiên. Engie là khách hàng mua LNG lớn nhất Nigeria.

Giám đốc điều hành của Sonatrach Toufik Hakkar đã chỉ ra rằng các thỏa thuận giữa tập đoàn Algeria và khách hàng của họ trong lĩnh vực khí đốt sẽ được “sớm công bố” về việc sửa đổi giá khí đốt xuất khẩu của Algeria.

Ông nói: “Việc sửa đổi giá khí đốt do Algeria xuất khẩu được thực hiện với tất cả các đối tác của mình trong bối cảnh giá khí đốt thế giới tăng (...) Các cuộc đàm phán rất có tiến bộ”.

Vào tháng 4, công ty Sonatrach đã ký kết một thỏa thuận quan trọng với tập đoàn Eni của Ý về việc tăng cường cung cấp khí đốt.

Một số quốc gia đang tìm cách giảm sự phụ thuộc vào dầu khí của Nga, chuyển sang Algeria.

Algeria, quốc gia có trữ lượng khí đốt tự nhiên đã được chứng minh là gần 2.400 tỷ m3, cung cấp khoảng 11% lượng khí đốt tiêu thụ ở châu Âu, so với 47% cho Nga.

Algeria phát hiện mỏ khí đốt lớnAlgeria phát hiện mỏ khí đốt lớn
Thỏa thuận quan trọng giữa Sonatrach và SINOPEC Trung QuốcThỏa thuận quan trọng giữa Sonatrach và SINOPEC Trung Quốc
Algeria ký thỏa thuận khung về quan hệ đối tác trong lĩnh vực năng lượng tái tạoAlgeria ký thỏa thuận khung về quan hệ đối tác trong lĩnh vực năng lượng tái tạo

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,971.67 16,133.00 16,651.47
CAD 17,626.21 17,804.25 18,376.43
CHF 28,042.44 28,325.70 29,236.01
CNY 3,377.38 3,411.50 3,521.66
DKK - 3,554.39 3,690.70
EUR 26,329.22 26,595.17 27,774.39
GBP 31,177.89 31,492.82 32,504.91
HKD 3,068.28 3,099.27 3,198.87
INR - 291.48 303.15
JPY 166.64 168.33 176.38
KRW 15.85 17.61 19.21
KWD - 80,108.11 83,315.25
MYR - 5,603.86 5,726.39
NOK - 2,213.95 2,308.07
RUB - 255.12 282.44
SAR - 6,523.75 6,784.93
SEK - 2,314.50 2,412.90
SGD 18,333.96 18,519.15 19,114.30
THB 641.81 713.12 740.47
USD 24,350.00 24,380.00 24,720.00
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24750
AUD 16209 16259 16769
CAD 17904 17954 18405
CHF 28608 28658 29212
CNY 0 3418.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26821 26871 27574
GBP 31793 31843 32513
HKD 0 3185 0
JPY 170.77 171.27 176.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14871 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18650 18700 19252
THB 0 688.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 09:00