Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Agribank phát hành 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024

07:00 | 15/07/2024

136 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm tăng cường vốn tự có cũng như tăng trưởng nguồn vốn dài hạn, đáp ứng yêu cầu cho vay thúc đẩy phát triển nền kinh tế, Agribank chào bán 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024 với lãi suất hấp dẫn.
Agribank phát hành 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024
Agribank phát hành 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024.

Theo đó, trái phiếu ra công chúng năm 2024 của Agribank là một trong những sản phẩm mang nhiều tính ưu việt, có tính an toàn cao, đồng thời khả năng sinh lời tốt, gia tăng cơ hội đầu tư an toàn, hiệu quả đối với khách hàng. Lãi suất trái phiếu Agribank được xác định bằng lãi suất tham chiếu (bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND kỳ hạn 12 tháng, trả lãi cuối kỳ của 4 ngân hàng BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank tại ngày xác định lãi suất) cộng biên độ 2,0%/năm. Kỳ hạn của trái phiếu là 10 năm, trong 5 năm cuối trước khi đến hạn, nếu Agribank không mua lại theo quyền, biên độ của trái phiếu lên tới 3,0%/năm.

Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có thể đăng ký mua trái phiếu Agribank từ ngày 11/7/2024 đến ngày 14/8/2024 tại Trụ sở chính và tất cả các điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc hoặc thông qua đại lý phát hành là Công ty cổ phần chứng khoán Agribank - Agriseco.

Agribank phát hành 10.000 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng năm 2024
Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có thể đăng ký mua trái phiếu Agribank từ ngày 11/7/2024 đến ngày 14/8/2024.

Trong bối cảnh nền kinh tế đang khó khăn, nhiều kênh đầu tư đối mặt rủi ro, đầu tư trái phiếu Agribank là kênh đầu tư sinh lời an toàn, phù hợp với sự lựa chọn của nhiều đối tượng khách hàng. Đặc biệt, trái phiếu Agribank có thể lưu ký để thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cầm cố trên tài khoản chứng khoán của khách hàng. Khách hàng sở hữu trái phiếu của Agribank cũng có thể sử dụng làm tài sản đảm bảo để vay Agribank với lãi suất hấp dẫn, hoặc có thể sử dụng để vay tại các ngân hàng thương mại khác theo chính sách của mỗi ngân hàng.

Hiện nay, Agribank chỉ phân phối trái phiếu do chính Agribank là tổ chức phát hành. Agribank không phát hành, phân phối, cung cấp dịch vụ liên quan đến trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức phát hành khác. Hoạt động phát hành trái phiếu của Agribank tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Agribank là Ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu vốn 100%. Agribank đóng vai trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng, có mạng lưới rộng lớn nhất với gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên khắp mọi vùng, miền, huyện đảo cả nước. Tính đến thời điểm hiện tại, tổng tài sản của Agribank đạt 2,1 triệu tỷ đồng; nguồn vốn đạt 1,9 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,5 triệu tỷ đồng. Với tinh thần luôn đồng hành, chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn cho người dân, Agribank là ngân hàng luôn tiên phong thực hiện hỗ trợ miễn giảm lãi, phí nhiều nhất cho khách hàng, doanh nghiệp, góp phần phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 14:00