Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

75 doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2018

09:56 | 11/05/2019

305 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 10/5/2019, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 543/QĐ-TTg tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2018, theo đó có 75 doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ được trao giải với 22 doanh nghiệp được trao Giải vàng Chất lượng Quốc gia và 53 doanh nghiệp được trao giải Chất lượng Quốc gia.     

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có Công ty Cổ phần Nhà và Thương mại Dầu khí (PV Building) và Công ty cổ phần Dịch vụ Dầu khí Thái Bình (Thai Binh PSC) vinh dự được nhận giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2018.

Giải thưởng Chất lượng Quốc gia được xét tặng hàng năm cho những doanh nghiệp có thành tích nổi bật trong việc xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng.

Giải thưởng Chất lượng Quốc gia gồm 2 mức: giải Vàng Chất lượng Quốc gia và giải thưởng Chất lượng Quốc gia. Các doanh nghiệp tham gia được đánh giá theo 7 tiêu chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia đối với từng loại hình doanh nghiệp và theo phương pháp chuyên gia đánh giá cho điểm. Tổng số điểm tối đa của 7 tiêu chí là 1.000 điểm. Doanh nghiệp được xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia phải có số điểm từ 600 điểm trở lên.

Theo đó, 75 doanh nghiệp đã vinh dự được nhận Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2018: Giải Vàng Chất lượng quốc gia năm 2018 được trao cho 22 doanh nghiệp xuất sắc nhất gồm: 9 doanh nghiệp sản xuất lớn, 5 doanh nghiệp dịch vụ nhỏ và vừa, và 8 doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa; Giải thưởng Chất lượng Quốc gia được trao cho 53 doanh nghiệp, trong đó có 20 doanh nghiệp sản xuất lớn, 1 doanh nghiệp dịch vụ lớn, 21 doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa, 11 doanh nghiệp dịch vụ nhỏ và vừa.

Giải thưởng Chất lượng Quốc gia là một hình thức tôn vinh, khen thưởng hằng năm ở cấp quốc gia của Thủ tướng Chính phủ cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt thành tích xuất sắc về chất lượng trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

Giải thưởng góp phần nâng cao vị thế các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam, tăng cường năng lực, khả năng cạnh tranh và hội nhập trên thị trường trong nước và quốc tế; xây dựng văn hóa, phong trào năng suất, chất lượng trong tổ chức, doanh nghiệp nhằm đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế-xã hội của đất nước.

Nguyễn Hoan

75 doanh nghiep dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018Vinh danh 73 doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2017
75 doanh nghiep dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018Xăng dầu Dung Quất đạt giải Vàng chất lượng quốc gia 2016
75 doanh nghiep dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018BSR được Thủ tướng tặng Giải Vàng Chất lượng Quốc gia
75 doanh nghiep dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2018PV Oil Thái Bình lần thứ 2 đạt giải thưởng Chất lượng Quốc gia

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 85,700
AVPL/SJC HCM 82,700 85,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 85,700
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 82.700 85.700
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 82.700 85.700
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.700 85.700
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 8,530
Trang sức 99.9 8,310 8,520
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,570
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,570
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,570
Cập nhật: 21/11/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 21/11/2024 04:00