Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

6 tháng đầu năm không cấp mới bảo lãnh cho dự án vay vốn nước ngoài

05:48 | 17/07/2020

163 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Báo cáo của Bộ Tài chính, trong 6 tháng đầu năm 2020, các chương trình, dự án và ngân hàng chính sách sử dụng vốn vay được Chính phủ bảo lãnh không sử dụng hạn mức bảo lãnh cho năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt.

Báo cáo của Bộ Tài chính cho biết, về bảo lãnh Chính phủ cho các dự án vay nước ngoài, trong 6 tháng đầu năm không cấp mới bảo lãnh cho dự án vay vốn nước ngoài. Tổng rút vốn nước ngoài 6 tháng đầu năm đạt khoảng 4.207,4 tỷ đồng, trả nợ gốc và lãi khoảng 21.630,4 tỷ đồng, trong đó trả gốc là 17.214,3 tỷ đồng, trả lãi và phí là 4.416,2 tỷ đồng.

6 thang dau nam khong cap moi bao lanh cho du an vay von nuoc ngoai
Không sử dụng hạn mức bảo lãnh Chính phủ trong 6 tháng đầu năm 2020

Trong khi đó, đối với bảo lãnh Chính phủ cho các dự án vay trong nước, trong 6 tháng đầu năm 2020 không cấp mới bảo lãnh vay trong nước. Các dự án được cấp bảo lãnh trước đây không thực hiện rút vốn, tổng trả nợ là 907,7 tỷ đồng (trong đó trả nợ gốc khoảng 311,5 tỷ đồng, trả nợ lãi khoảng 596,2 tỷ đồng).

Theo Bộ Tài chính, trong 6 tháng đầu năm (tính đến 10/6/2020), ước thực hiện dư nợ bảo lãnh chính phủ đạt khoảng 372.291 tỷ đồng, giảm 7,4% so với dư nợ đầu năm. Trong đó, nợ trong nước khoảng 167.970 tỷ đồng, giảm 10,4% và nợ nước ngoài khoảng 217.921,9 tỷ đồng, giảm 5,1%.

Còn theo Ngân hàng Chính sách xã hội, trong 6 tháng đầu năm, ngân hàng này không thực hiện phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Trong khi đó, tổng trả nợ 6 tháng đầu năm là 3.190 tỷ đồng (trả gốc: 2.325 tỷ đồng, trả lãi: 865 tỷ đồng), dư nợ cuối kì của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh khoảng 37.006 tỷ đồng.

Trong 6 tháng đầu năm, Ngân hàng Phát triển cũng không thực hiện phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Tổng trả nợ nửa năm của Ngân hàng này là 18.666 tỷ đồng (trả gốc: 15.222 tỷ đồng, trả lãi: 3.444 tỷ đồng), dư nợ của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh là 92.303 tỷ đồng.

Như vậy, trong 6 tháng đầu năm 2020, các chương trình, dự án và ngân hàng chính sách sử dụng vốn vay được Chính phủ bảo lãnh không sử dụng hạn mức bảo lãnh cho năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt.

P.V

6 thang dau nam khong cap moi bao lanh cho du an vay von nuoc ngoaiĐã ký 10 hiệp định vay với giá trị hơn 1 tỷ USD trong năm 2018
6 thang dau nam khong cap moi bao lanh cho du an vay von nuoc ngoaiUBTVQH giám sát việc quản lý, sử dụng vốn vay nước ngoài
6 thang dau nam khong cap moi bao lanh cho du an vay von nuoc ngoaiViệt Nam đã đàm phán, ký kết vay hơn 4,8 tỉ USD

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 ▲400K 78,050 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 ▲400K 77,950 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 13/09/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 ▲450K 79.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 ▲500K 78.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 ▲500K 78.620 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 ▲490K 78.010 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 ▲460K 72.190 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 ▲380K 59.180 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 ▲340K 53.670 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 ▲330K 51.310 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 ▲310K 48.160 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 ▲290K 46.190 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 ▲210K 32.890 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 ▲180K 29.660 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 ▲160K 26.120 ▲160K
Cập nhật: 13/09/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,685 ▲40K 7,870 ▲50K
Trang sức 99.9 7,675 ▲40K 7,860 ▲50K
NL 99.99 7,690 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,690 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,790 ▲40K 7,910 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 13/09/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 ▲500K 79,100 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 ▲500K 79,200 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 77,700 ▲500K 78,700 ▲500K
Nữ Trang 99% 75,921 ▲495K 77,921 ▲495K
Nữ Trang 68% 51,171 ▲340K 53,671 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 30,471 ▲208K 32,971 ▲208K
Cập nhật: 13/09/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 13/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 13/09/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24730
AUD 16315 16365 16875
CAD 17894 17944 18396
CHF 28660 28710 29277
CNY 0 3421.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26983 27033 27735
GBP 32036 32086 32755
HKD 0 3185 0
JPY 172.26 172.76 178.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14976 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18702 18752 19314
THB 0 697.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 13/09/2024 12:00