Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

4.000 tỷ đồng xây dựng nhà ga Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh

16:20 | 08/09/2016

495 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dự án Nhà ga quốc tế tại Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh có tổng mức đầu tư 4.000 tỷ đồng với công suất thiết kế đạt 2,5 triệu lượt khách/năm khi hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 2018 và sẽ đạt công suất 8 triệu lượt khách vào năm 2030.

Sáng nay (8/9), Nhà ga quốc tế tại Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh, TP Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đã chính thức khởi công xây dựng.

Theo thiết kế, mô hình khu vực nhà ga quốc tế Cam Ranh mang hình dáng “chiếc tổ yến”, một biểu tượng của vùng đất Khánh Hòa, bao gồm 2 tầng với tổng diện tích trên 50.000 m2 sàn.

Trong giai đoạn 1 của dự án, nhà ga được thiết kế 10 cửa ra máy bay với 4 cổng tiếp xúc và 6 cổng ra bãi đỗ xe cùng nhiều hạng mục chuyên dụng của công trình.

Dự án này có tổng mức đầu tư 4.000 tỷ đồng với công suất thiết kế đạt 2,5 triệu lượt khách/năm khi hoàn thành giai đoạn 1 vào năm 2018 và sẽ đạt công suất 8 triệu lượt khách vào năm 2030.

tin nhap 20160908161755
Nhà ga quốc tế tại Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh đạt công suất 8 triệu lượt khách vào năm 2030

Phát biểu tại lễ khởi công, Thứ trưởng Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) Nguyễn Nhật khẳng định, việc đầu tư, nâng cấp cảng quốc tế Cam Ranh là yêu cầu bức thiết, khẩn cấp trong tình hình cảng đã trở nên quá tải trầm trọng trong thời gian qua.

Thứ trưởng Nhật yêu cầu, Công ty CP nhà ga quốc tế Cam Ranh - đơn vị đầu tư cần bố trí đầy đủ nguồn vốn để đảm bảo tiến độ của dự án; các đơn vị thi công cần đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn về giao thông, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự…

Trước đó, lượng khách qua Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh tăng trưởng mạnh, nhất là gần đây thu hút mạnh dòng khách Trung Quốc. Việc nhà ga quốc tế quá tải đã gây ra không ít khó khăn, thậm chí xảy ra những việc lộn xộn ngoài mong muốn như vụ khách Trung Quốc “lo ó” cách đây chưa lâu.

Theo thống kê, trong năm 2015, tổng lượng khách qua Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh đạt trên 2,7 triệu lượt, trong đó khách quốc tế gần 900 nghìn lượt, vượt 80% so với công suất thiết kế 1,5 triệu lượt khách/năm.

Vào tháng 3/2015, tỉnh Khánh Hòa cũng đã đầu tư trên 1.900 tỷ đồng để xây dựng đường cất hạ cánh số 2 cho Cảng Hàng không quốc tế Cam Ranh.

Đầu năm 2016, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam đã tiến hành cải tạo, mở rộng và nâng công suất của nhà ga lên 2,5 triệu lượt hành khách/năm. Tuy nhiên, trong 8 tháng đầu năm 2016 đã có 3,3 triệu lượt hành khách, trong đó có 1,5 triệu lượt hành khách quốc tế.

Viết Hảo

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 09/09/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 09/09/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 18:45